Bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Đại số 9

Câu hỏi Trắc nghiệm (18 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 66736

    Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

    • A.2x + 3y2 = 0
    • B.xy – x = 1
    • C.x3 + y = 5
    • D.2x – 3y = 4
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 66737

    Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình x – 3y = 2

    • A.(1; 1)
    • B.( - 1; - 1)
    • C.( 1; 0)
    • D.( 2 ; 1).
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 66738

    Cặp số ( -1; 2) là nghiệm của phương trình

    • A.2x + 3y = 1
    • B.2x – y = 1
    • C.2x + y = 0
    • D.3x – 2y = 0
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 66739

    Cặp số (1; -3) là nghiệm của phương trình nào sau đây ??

    • A.3x – 2y = 3
    • B.3x – y = 0
    • C.0x – 3y = 9
    • D.0x + 4y = 4
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 66740

    Phương trình 4x – 3y = -1 nhận cặp số nào sau đây là một nghiệm ?

    • A.(-1; 1)
    • B.(-1; -1)
    • C.(1; -1)
    • D.(1; 1)
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 66741

    Tập nghiệm của phương trình 4x – 3y = -1 được biểu diễn bằng đường thẳng

    • A.y = - 4x - 1
    • B.\(y = \frac{4}{3}x + \frac{1}{3}\)
    • C.y = 4x + 1
    • D.\(y = \frac{4}{3}x - \frac{1}{3}\)
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 66742

    Tập nghiệm của phương trình 2x + 0y = 5 được biểu diễn bởi

    • A.đường thẳng y = 2x – 5
    • B.đường thẳng y = \(\frac{5}{2}\)
    • C.đường thẳng y = 5 – 2x
    • D.đường thẳng x = \(\frac{5}{2}\)
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 66743

    Hệ phương trình nào sau đây không tương đương với hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
    x + 2y = 3\\
    3x - 2y = 1
    \end{array} \right.\)

    • A.\(\left\{ \begin{array}{l}
      3x + 6y = 9\\
      3x - 2y = 1
      \end{array} \right.\)
    • B.\(\left\{ \begin{array}{l}
      x = 3 - 2y\\
      3x - 2y = 1
      \end{array} \right.\)
    • C.\(\left\{ \begin{array}{l}
      x + 2y = 3\\
      4x = 2
      \end{array} \right.\)
    • D.\(\left\{ \begin{array}{l}
      4x = 4\\
      3x - 2y = 1
      \end{array} \right.\)
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 66744

    Hệ phương trình tương đương với hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
    2x - 5y = 5\\
    2x + 3y = 5
    \end{array} \right.\) là 

    • A.\(\left\{ \begin{array}{l}
      2x - 5y = 5\\
      4x + 8y = 10
      \end{array} \right.\)
    • B.\(\left\{ \begin{array}{l}
      2x - 5y = 5\\
      0x - 2y = 0
      \end{array} \right.\)
    • C.\(\left\{ \begin{array}{l}
      2x - 5y = 5\\
      4x - 8y = 10
      \end{array} \right.\)
    • D.\(\left\{ \begin{array}{l}
      \frac{2}{5}x - y = 1\\
      \frac{2}{3}x + y = \frac{5}{3}
      \end{array} \right.\)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 66745

    Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm ?

    • A.\(\left\{ \begin{array}{l}
      x - 2y = 5\\
       - \frac{1}{2}x + y = 3
      \end{array} \right.\)
    • B.\(\left\{ \begin{array}{l}
      x - 2y = 5\\
      \frac{1}{2}x + y = 3
      \end{array} \right.\)
    • C.\(\left\{ \begin{array}{l}
      x - 2y = 5\\
       - \frac{1}{2}x + y =  - \frac{5}{2}
      \end{array} \right.\)
    • D.\(\left\{ \begin{array}{l}
      x - 2y = 5\\
       - \frac{1}{2}x - y = 3
      \end{array} \right.\)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 66746

    Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
    x + y = 4\\
    x - y = 0
    \end{array} \right.\)

    • A.có vô số nghiệm
    • B.vô nghiệm 
    • C.có nghiệm duy nhất
    • D.đáp án khác
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 66747

    Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
    x + 2y = 1\\
    y =  - \frac{1}{2}
    \end{array} \right.\)

    • A.\(\left( {0; - \frac{1}{2}} \right)\)
    • B.\(\left( {2; - \frac{1}{2}} \right)\)
    • C.\(\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\)
    • D.(1; 0)
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 66748

    Cho phương trình x – y = 1 (1). Phương trình nào dưới đây có thể kết hợp với (1) để được một hệ phương trình có vô số nghiệm ?

    • A.2y = 2x – 2
    • B.y = 1 + x
    • C.2y = 2 – 2x
    • D.y = 2x – 2
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 66749

    Phương trình nào dưới đây có thể kết hợp với phương trình x + y = 1 để được hệ phương trình có nghiệm duy nhất ?

    • A.3y = -3x + 3
    • B.0x + y = 1
    • C.2y = 2 – 2x
    • D.y + x = -1
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 66750

    Hai hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
    kx + 3y = 3\\
     - x + y = 1
    \end{array} \right.\) và \(\left\{ \begin{array}{l}
    3x + 3y = 3\\
    y - x = 1
    \end{array} \right.\) là tương đương khi k bằng

    • A.3
    • B.-3
    • C.1
    • D.-1
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 66751

    Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
    2x - y = 1\\
    4x - y = 5
    \end{array} \right.\) có nghiệm là

    • A.(2; -3).
    • B.(2; 3)
    • C.(-2; -5)
    • D.(-1; 1)
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 66752

    Cho phương trình x – 2y = 2 (1), phương trình nào trong các phương trình sau kết hợp với (1) được một hệ có nghiệm duy nhất ?

    • A.\( - \frac{1}{2}x + y =  - 1\)
    • B.\(\frac{1}{2}x - y =  - 1.\)
    • C.2x - 3y = 3
    • D.2y - x = 4
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 66753

    Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
    x - 2y = 3\sqrt 2 \\
    x - y = 2\sqrt 2 
    \end{array} \right.\) có nghiệm là

    • A.\(\left( { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\)
    • B.\(\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\)
    • C.\(\left( {3\sqrt 2 ;5\sqrt 2 } \right)\)
    • D.\(\left( {\sqrt 2 ; - \sqrt 2 } \right)\)

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?