Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 137580
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I−âng , các khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách hai khe 1 mm và khoảng cách hai khe đến màn 3 m. Đặt ngay sau một trong hai khe một bản mặt song song có chiết suất 1,5 ta thấy hệ thống vân dịch chuyển trên màn quan sát một khoảng 15 mm. Tìm bề dày của bản mặt song song.
- A.1mm.
- B.10 μm.
- C.0,1 mm.
- D.2 μm.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 137581
Trong thí nghiệm Young vẽ giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, màn quan sát cách hai khe 2 m, khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,2 cm. Chắn sau khe S1 bằng 1 tấm thủy tinh rất mong có chiết suất 1,5 thì thấy vân sáng trung tâm bị dịch đến vị trí của vân sáng bậc 20 ban đầu. Tính chiều dày của ban thủy tinh
- A.36 μm.
- B. 14 μm.
- C.2 μm.
- D.24 μm.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 137582
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I−âng , các khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách hai khe a và khoảng cách hai khe đến màn D. Đặt ngay sau khe S1 một bản thủy tinh có bề dày e và có chiết suất n ta thấy vân trung tâm ở vị trí I1, còn khi đặt ngay sau khe S2 thì vân trang tâm ở vị trí I2. Khi không dùng bản thủy tinh, ta thấy có k vân sáng trong khoảng I1I2, trong đó có hai vân sáng nằm đúng tại I1 và I2. Tìm bước sóng λ.
- A.λ = 2(n − 1 )e/(k −1).
- B.λ = 2(n − 1 )e/k.
- C.λ = 2(n − l)e/(k +1).
- D.λ = 0,5(n − l)e/(k −1).
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 137583
Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , khoảng cách giữa hai khe 1,5 mm, khoảng cách hai khe đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,44 μm. Người ta đặt một bản thủy tinh có bề dày 2 (μm) có chiết suất 1,5 trước khe S1. Vị trí nào sau đây là vị trí vân sáng bậc 1.
- A.x = 0,88mm.
- B.x = 1,32mm.
- C.x = 2,88mm.
- D.x = 2mm.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 137584
Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn 1 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,4 μm. Người ta đặt một bản thủy tinh có bề dày 0,2 (μm) có chiết suất 1,5 trước khe S1. Vị trí nào sau đây là tọa độ của vân tối thứ 1.
- A. x = −0,3mm.
- B.x = −0,1 mm.
- C.x = 2,88mm.
- D. x = 2mm.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 137585
Trong thí nghiệm giao thoa sánh sáng của Iang, khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 bằng 0,5mm, khoảng ách giữa màn chứa hai khe và màn ảnh E là 1,5m. Gọi O là tâm màn (giao của trung trực S1S2 và màn E). Khe S1 được chắn bởi một bản hai mặt song song mỏng có chiết suất n = 1,5, bề dày 10μm. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Khoảng cách từ O tới vân sáng bậc 2 có thể là
- A.1,8 mm.
- B. 3,6 mm.
- C.11,4 mm.
- D.15,0 mm.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 137586
Một khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe S1 và S2 song song, cách đều S và cách nhau một khoảng 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến S là 0,5 m. Chắn khe S1 bằng một bản mỏng thủy tinh có độ dày 0,005 mm chiết suất 1,6. Khe S phải dich chuyển theo chiều nào và bằng bao nhiêu để đưa hệ vân trở lại trí ban đầu như khi chưa đặt bản mỏng
- A.khe S dịch về S1 một đoạn 2,2 cm.
- B.khe S dịch về S1 một đoạn 2,5 mm.
- C.khe S dịch về S2 một đoạn 2,2 mm.
- D.khe S dịch về S2 một đoạn 2,5 mm.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 137587
Một khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sãc chiếu sáng hai khe S1 và S2 song song cách nhau một khoáng 0.6 mm và cách đều S. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến S là 0,5 m. Chắn khe S2 bằng một ban móng thúy tinh có độ dàỵ 0,006 mm chiết suất 1,5. Khe S phải dịch chuyển theo chiều nào và bằng bao nhiêu để đưa hệ vân trở lại trí ban đầu như khi chưa đặt bản mỏng
- A.khe S dịch về S1 một đoạn 2,2 cm.
- B.khe S dịch về S1 một đoạn 2,5 mm.
- C.khe S dịch về S2 một đoạn 2,2 mm.
- D.khe S dịch về S2 một đoạn 2,5 mm.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 137588
Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , khoảng cách giữa hai khe 1,5 mm, khoảng cách hai khe đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,5 μm. Người ta đặt một bản thủy tinh có bề dày e có chiết suất 1,5 trước khe S1. Bề dày nhỏ nhất của bản thuỷ tinh là bao nhiêu thì tại vị trí x = +0,45 mm (chiều dương cùng chiều với chiều từ S2 đến S1) trở thành vị trí của vân sáng.
- A.1 μm.
- B.0,45 μm.
- C.0,01μm.
- D. 0,5 μm.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 137589
Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , khoảng cách giữa hai khe 1,5 rnm, khoảng cách hai khe đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,44 μm. Người ta đặt một bản thủy tinh có bề dày e có chiết suất 1,5 trước khe S1. Bề dày nhỏ nhất của bản thuỷ tinh là bao nhiêu thì tại vị trí x = +0,45 mm (chiều dương cùng chiều với chiều từ S2 đến S1) trở thành vị trí của vân tối.
- A.1 μm
- B.0,44μm
- C.0,01μm
- D.0,5μm
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 137590
Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , khoảng cách giữa hai khe 1,5 mm, khoảng cách hai khe đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,44 μm. Người ta đặt một bản thủy tinh có bề dày e có chiết suất 1,5 trước khe S1. Bề dày nhỏ nhất của bản thủy tinh là bao nhiêu thì vị trí x = 0 trở thành vị trí của vân tối.
- A. 1 μm.
- B.0,44 μm.
- C.0,4μm.
- D.0,5μm.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 137591
Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc cho vân giao thoa trên màn E với khoảng vân đo được là 1,2 mm, Biết khe S cách mặt phẳng hai khe S1S2 một khoảng d và mặt phẳng hai khe S1S2 cách màn E một khoảng D = 2d. Nếu cho nguồn S dao động điều hòa theo quy luật u = 2,4cos2πt (mm) (t đo bằng giây) theo phương song song với trục Ox thì khi đặt mắt tại O sẽ thấy có bao nhiêu vân sáng dịch chuyển qua trong 1 giây?
- A.10.
- B.18.
- C. 25.
- D.24.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 137592
Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm, khe S có bề rộng vô cùng hẹp, hai khe S1 và S2 cách nhau a = 0,5 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe S1S2 đến màn quan sát E là D = 2 m. Biết khe S cách mặt phẳng hai khe S1S2 một khoảng d = 0,8 m. Nếu cho nguồn S dao động điều hòa theo quy luật u = 10cos2πt (mm) (t đo bằng giây) theo phương song song với trục Ox thì khi đặt mắt tại O sẽ thấy có bao nhiêu vân sáng dịch chuyển qua trong 1 giây?
- A.11.
- B.52.
- C.50.
- D.24.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 137593
Trong thí nghiệm giao thoa Iang, thực hiện với ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,4 μm. Người ta đặt một bán thủy tinh có bề dày 4 μm trước một trong hai khe I−âng thì qua sát thấy có 4 khoảng vàn dịch qua gốc tọa độ. Chiết suất của bản thủy tinh là
- A.1,4.
- B.1,5.
- C.1,6.
- D. 1,7.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 137594
Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , thực hiện với ánh sáng đơn sắc bước sóng λ. Nếu đặt một bản thủy tinh có chiết suất 1,6 và có bề dày 4,8 μm trước một trong hai khe I−âng thì qua sát thấy có 4 khoảng vân dịch qua gốc tọa độ. Bước sóng λ bằng
- A.3 μm.
- B.0,45 μm.
- C.0,64 μm.
- D.0,72 μm.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 137595
Trên đường đi của chùm tia sáng do một trong 2 khe của máy giao thoa Y−âng phát ra, người ta đặt một ống thuỷ tinh dày 1 cm có đáy phẳng và song song với nhau. Lúc đầu trong ống chứa không khí,sau đó thay bằng clo. Người ta quan sát thấy hệ vân dịch chuyển đi một đoạn bằng 10 lần khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp. Máy được chiếu bằng ánh sáng có 0,589 μm, chiết suất không khí 1,000276. Chiết suất của khí clo là
- A.1,000865.
- B.1,000856.
- C.1,000568.
- D.1,000586.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 137596
Trong thí nghiệm I−âng với bước sóng 0,6 μm với hai khe F1, F2 cách nhau một khoảng a = 0,8 mm, các vân được quan sát qua một kính lúp (ngắm chừng vô cực), tiêu cự f = 4 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm. Tính góc trông khoảng vân.
- A.3,5.10−3 rad.
- B.3,75.10−3 rad.
- C.6,75.10−3 rad.
- D.3,25.10−3 rad.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 137597
Trong thí nghiệm I−âng với bước sóng 0,64 pin với hai khe F1, F2 cách nhau một khoảng a = 0,9 mm, các vân được quan sát qua một kính lúp (ngắm chừng vô cực), tiêu cự f = 6 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoáng L = 60 cm. Tính góc trông khoảng vân.
- A.3,5.10−3 rad.
- B.6,40.10−3 rad.
- C.6,75.10−3 rad.
- D.3,25.10−3 rad.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 137598
Trong một thí nghiệm I−âng , hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta đo khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo 16 khoảng vân được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm và đo 12 khoảng vân được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ.
- A.0,45 μm.
- B.0,54 μm.
- C.0,432 μm.
- D.0,75 μm.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 137599
Một tấm nhôm mỏng, trên có rạch hai khe hẹp song song F1 và F2 đặt trước một màn M một khoảng D = 1,2 m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính, cách nhau một khoảng 72 cm cho ta ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai ảnh F1 và F’2 là 3,8 mm. Bỏ thấu kính ra rồi chiếu sáng hai khe bằng một nguồn điểm S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,656 μm. Tính khoảng vân giao thoa trên màn.
- A.1mm.
- B.0,85mm
- C.0,83mm
- D.0,4mm
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 137600
Trong thí nghiệm giao thoa khe I−âng, khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 1,2 m. Đặt trong khoảng giữa 2 khe và màn một thấu kính hội tụ sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với mặt phẳng chứa 2 khe và cách đều 2 khe. Di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, người ta thấy có 2 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét cả 2 khe trên màn, đồng thời ảnh của 2 khe trong hai trường hợp cách nhau các khoảng lần lượt là 0,4 mm và 1,6 mm. Bỏ thấu kính đi, chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ ta thu được hệ vân giao thoa trên màn có khoảng vân là i = 0,72 mm. Giá trị λ bằng
- A.0,48 μm.
- B. 0,56 μm.
- C.0,72 μm.
- D.0,41 μm.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 137601
Trong thí nghiệm giao thoa Lôi một khe sáng hẹp S đặt trước mặt gương 1 mn và cách một màn ảnh đặt vuông góc mặt gương một khoảng 2 m. Khe S phát ánh sáng đơn sắc có 0,4 μm. Xác định khoảng cách từ vân sáng đến vân tối gần nó nhất.
- A.4 mm.
- B.0,4 mm.
- C.0,2 mm.
- D.2 mm.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 137602
Một lche sáng đơn sắc hẹp S, đặt trên mặt một gương phẳng G, cách mặt gương 1 mm. Trên một màn ảnh E đặt vuông góc với mặt gương, song song với khe S và cách khe 2 m người ta thấy có những vạch sáng và vạch tối xen kẽ nhau một cách đều đặn. Khoảng cách giữa 15 vạch sáng liên tiếp là 8,4 mm. Tính bước sóng của ánh sáng đơn sắc λ dùng trong thí nghiệm.
- A.0,5 μm.
- B.0,45μm.
- C.0,4 μm.
- D.0,6 μm.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 137603
Trong giao thoa ánh sáng của lưỡng lăng kính, các lăng kính góc chiết quang là 4.10−3 rad, chiết suất n = 1,5. Nguồn đơn sắc có λ = 0,6 μm cách lăng kính một đoạn 50 cm, màn cách lưỡng lăng kính 1,5 m. Khoảng vân có giá trị là
- A.0,2 mm.
- B.0
- C. 0,4 mm.
- D.0,6 mm.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 137604
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng lăng kính Fresnel: hệ hai lăng kính giống hệt nhau có góc chiết quang 30', chiết suất của các lăng kính đối với ánh sáng thí nghiệm là n = 1,5. Nguồn sáng S đặt trong mặt phẳng đáy của hai lăng kính cách lưỡng lăng kính đoạn 20 cm. Trên màn cách lưỡng lăng kính 3 m ta thu được hệ thống vân giao thoa có khoảng vân 1 mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm có giá trị
- A.0,545 μm.
- B.0,625 μm.
- C.0,754 μm.
- D.5,25 μm.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 137605
Hai lăng kính giống hệt nhau có góc chiết quang 6.10−3 rad làm bằng chất có chiết suất 1,5 được đặt chung đáy. Một khe sáng hẹp đặt trên mặt phẳng đáy phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khe sáng cách lăng kính 0,5 m, phía sau lăng kính đặt một màn ảnh E vuông góc mặt phẳng đáy và song song khe S cách lăng kính một khoảng 0,7 m. Xác định số vân sáng quan sát được trên màn.
- A.15.
- B.16.
- C.17.
- D.18.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 137606
Lưỡng lăng kính Fresnel có góc chiết quang 18.10−3 rad làm bằng thuỷ tinh có chiết suất 1,5. Nguồn sáng đơn sắc S phát ánh sáng có bước sóng 0,5 μm đặt trên mặt phẳng chung của hai đáy cách lăng kính một khoảng 0,25 m. Đặt màn ảnh E vuông góc với mặt phẳng hai đáy của lăng kính và cách lăng kính một khoảng 2 m. Số vân sáng quan sát được trên màn là
- A.155.
- B.161.
- C.147.
- D.145.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 137607
Hai lăng lánh giống hệt nhau có góc chiết quang nhỏ A làm bằng chất có chiết suất n được đặt chung đáy. Một khe sáng hẹp đặt trên mặt phẳng đáy phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khe sáng cách lăng kính d, phía sau lăng kính đặt một màn ảnh E vuông góc mặt phẳng đáy và song song khe S cách lăng KÍNH một khoảng 1. Xác định khoảng vân trên màn.
- A.λ(d + l)/[d(n − 1)A].
- B.λ(d + l)/[2d(n − 1)A].
- C.2λ(d + l)/[d(n − 1)A].
- D.λ(2d + l)/[2d(n − 1)A].
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 137608
Trong giao thoa ánh sáng của lưỡng lăng kính, các lăng kính góc chiết quang là 4.10−3 rad, chiết suất n = 1,5. Nguồn đơn sắc λ = 0,6μm cách lưỡng lăng kính một đoạn 50cm, màn cách lăng kính 1,5m. Khoảng vân có giá trị:
- A.0,2 mm.
- B.0,3 mm.
- C.0,4 mm.
- D.0,6mm.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 137609
Hai gương phẳng G1 và G2 đặt nghiêng với nhau một góc 0,003 rad. Đặt một khe sáng hẹp song song với giao tuyến của hai gương và cách giao tuyến một khoảng 20 cm, phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,65 μm. Gọi S1 và S2 là hai ảnh ào của S cho bởi hai gương. Các tia sáng phát ra từ S phản xạ trên G1 và G2 tựa như phát ra từ S1 và S2 và truyền tới giao thoa với nhau trên màn ảnh đặt vuông góc mặt phẳng trung trục của S1S2. Khoảng cách từ giao tuyến của hai gương đến màn là 2,8 m. số vân sáng quan sát được trên màn là
- A.15.
- B.16.
- C.11.
- D.13.
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 137610
Một hệ gương Fresnel gồm hai gương phẳng G1 và G2 nghiêng với nhau một góc 0,00435 rad. Đặt một khe ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,63 μm hẹp song song với giao tuyến I của hai gương cách giao tuyến một khoảng 18 cm. Gọi S1 và S2 là hai ảnh ảo tạo bởi hai gương. Các tia sáng phát ra từ S phản xạ trên hai gương hình như phát ra từ S1 và S2 truyền tới giao thoa với nhau trên màn ảnh E đặt trước gương và song song với hai khe (màn cách giao tuyến một khoảng 2,96 m). Tính khoảng vân.
- A.1,26 mm.
- B.1,2 mm.
- C.2,5 mm.
- D.1,5 mm.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 137611
Hai hai gương phẳng hợp với nhau một góc (π − α) (với a rất nhỏ). Khe sáng S phát ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,58 μm đặt song song với giao tuyến I của hai gương và cách I một khoảng là 1 m. Gọi S1 và S2 lân lượt là ảnh của S qua các gương. Màn ảnh E đặt vuông góc với mặt phẳng trung trực của S1S2, song song với khe S và cách giao tuyến hai gương 2 m. Tìm α biết khoảng vân giao thoa trên màn là 0,232 mm.
- A. 0,0025 rad.
- B.0,00025 rad.
- C.0,025 rad.
- D.0,00375 rad.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 137612
Hai gương phẳng nghiêng với nhau một góc 0,005 rad. Khoảng cách từ giao tuyến 1 của hai gương đến khe sáng S là 1 m. Gọi S1 và S2 lần lượt là ánh của S qua các gương. Màn ảnh E đặt vuông góc với mặt phẳng trung trực của S1S2, song song với khe S và cách giao tuyến hai gương 1 m. Tính khoảng vân trên màn ảnh khi chiếu bức xạ đơn sác có bước sóng 0,5μm.
- A.1,26 mm.
- B.0,1 mm.
- C.2,5 mm.
- D.1,5 mm.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 137613
Một hệ gương Fresnel gồm hai gương phẳng G1 và G2 nghiêng với nhau một góc 0,0005 rad. Đặt một khe ánh sáng hẹp song song với giao tuyến I của hai gương cách I một khoảng 1 m. Gọi S1 và S2 là hai ảnh ảo tạo bởi hai gương. Các tia sáng phát ra từ S phản xạ trên hai gương hình như phát ra từ S1 và S2 truyền tới giao thoa với nhau trên màn ảnh E đặt trước gương và song song với S và vuông góc với mặt phẳng trung trực của S1S2 (màn cách giao tuyến 2 m). Số vân sáng có thể quan sát được trên màn E khi bước sóng ánh sáng là 0,5 μm
- A.15.
- B.16.
- C.1.
- D.3
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 137614
Hai gương phẳng G1 và G2 đặt nghiêng với nhau một góc nhỏ α. Đặt một khe sáng hẹp song song với giao tuyến của hai gương và cách giao tuyến một khoảng d, phát ánh sáng đơn sắc có λ. Gọi S1 và S2 là hai ảnh ảo của S cho bởi hai gương. Các tia sáng phát ra từ S phản xạ trên G1 và G2 tựa như phát ra từ S1 và S2 và truyền tới giao thoa với nhau trên màn ảnh đặt vuông góc mặt phẳng trung trục của S1 và S2. Khoảng cách từ giao tuyến của hai gương đến màn là 1. Xác định khoảng vân trên màn.
- A.λ(d + l)/(dα).
- B.λ.(d+l)/(2dα).
- C.2λ(d + l)/(dα).
- D.λ(2d + l)/(dα).
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 137615
Một thấu kính hội tụ tiêu cự 50 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông góc với tiết diện của thấu kính, rồi tách ra một đoạn nhỏ 2 mm thành lưỡng thấu kính có các quang tâm là O1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng 1,64/3 (μm), được đặt trên trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 1 m. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ảnh vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoảng 4 m. Xác định số vân quan sát được.
- A. 25.
- B.23.
- C.21.
- D.19.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 137616
Một thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông góc với tiết diện của thấu kính, rồi cắt đi mồi nửa một lớp dày 1 mm, sau đó dán lại thành lưỡng thấu kính có các quang tâm là O1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sấc có bước sóng là 0,5 (μm), được đặt trên trục đối xứng cứa lường thấu kính và cách nó một khoáng 20 cm. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ánh vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoáng 1 m. Khoảng vân giao thoa trên màn là
- A.0,375 mm.
- B.0,25mm.
- C.0,35 mm.
- D.0,125mm.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 137617
Một thấu kính hội tụ tiêu cự 50 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông góc với tiết diện của thấu kính, rồi cắt đi mỗi nửa một lớp dày 1 mm, sau đó dán lại thành lưỡng thấu kính có các quang tâm là O1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc thuộc vùng đỏ, có bước sóng là 0,5 (μm), được đặt trên trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 25 cm. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ảnh vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoảng 1 m. Số vân sáng quan sát được trên màn là
- A.9.
- B.10
- C.11.
- D.12
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 137618
Một thấu kính hội tụ tiêu cự 15 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông góc với tiết diện của thấu kính, rồi cắt đi mỗi nửa một lớp dày 1,25 mm, sau đó dán lại thành lưỡng thấu kính có các quang tâm là O1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc thuộc vùng đỏ, có bước sóng là 0,64 (pin), được đặt trên trục đôi xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 7,5 cm. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ảnh vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoảng 235 cm. Tính số vân sáng quan sát.
- A.61.
- B. 27.
- C.53.
- D.57.
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 137619
Một thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông góc với tiết diện của thấu kính, rồi cắt đi mỗi nửa một lớp dày 1 mm, sau đó dán lại thành lưỡng thấu kính có các quang tâm là O1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng là 0,45 (μm), được đặt trên trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 20 cm. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ảnh vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoảng 1 m. Số vân sáng trên màn là
- A.17.
- B.13.
- C.15
- D.25