Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 14957
Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trãi qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi à:
- A.Chu kì tế bào.
- B.Quá trình phân bào.
- C.Phân chia tế bào.
- D.Phân cắt tế bào.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 14961
Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự:
- A.G1– G2 – S – nguyên phân.
- B.G2 – G1 – S – nguyên phân.
- C.G1 – S – G2 – nguyên phân.
- D.S – G1 – G2– nguyên phân.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 14965
Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là:
- A.Kì trung gian.
- B.Kì đầu.
- C.Kì giữa.
- D.Kì cuối.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 14968
Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là:
- A.Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
- B.Trung thể tự nhân đôi.
- C.NST tự nhân đôi.
- D.ADN tự nhân đôi.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 14972
Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là:
- A.Tế bào cơ tim.
- B.Hồng cầu.
- C.Bạch cầu.
- D.Tế bào thần kinh.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 14976
Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:
- A.Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.
- B.Nhân đôi ADN và NST.
- C.NST tự nhân đôi.
- D.ADN tự nhân đôi.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 14979
Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là:
- A.Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.
- B.Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
- C.Tổng hợp tế bào chất và bào quan.
- D.Phân chia tế bào.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 14982
Loại TB nào xảy ra quá trình nguyên phân?
- A.Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
- B.Tế bào sinh dưỡng.
- C.Tế bào sinh giao tử.
- D.Tế bào sinh dục sơ khai.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 14984
Quá trình nguyên phân diễn ra gồm các kì:
- A.Kì đầu, giữa, sau, cuối.
- B.Kì đầu, giữa, cuối, sau.
- C.Kì trung gian, giữa, sau, cuối.
- D.Kì trung gian, đầu, giữa, cuối.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 14987
Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi:
- A.Gắn NST.
- B.Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con.
- C.Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB.
- D.Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 14988
Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào:
- A.Kỳ giữa.
- B.Kỳ cuối.
- C.Kỳ sau.
- D.Kỳ đầu.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 14989
Ở kỳ sau của nguyên phân….(1)….trong từng NST kép tách nhau ở tâm động xếp thành hai nhóm….(2)….tương đương, mỗi nhóm trượt về 1 cực của tế bào.
- A.(1) : 4 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể.
- B.(1) : 2 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể đơn.
- C.(1) : 2 nhiễm sắc thể con; (2) : 2 crômatit.
- D.(1) : 2 nhiễm sắc thể đơn; (2) : crômatit.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 14990
Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:
- A.78 NST đơn.
- B.78 NST kép.
- C.156 NST đơn.
- D.156 NST kép.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 14991
Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:
- A.23 NST đơn.
- B.46 NST kép.
- C.46 NST đơn.
- D.23 NST kép.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 14992
Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có:
- A.8 NST đơn.
- B.16 NST đơn.
- C.8 NST kép.
- D.16 NST kép.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 14993
NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở:
- A.Kì trung gian đến hết kì giữa.
- B.Kì trung gian đến hết kì sau.
- C.Kì trung gian đến hết kì cuối.
- D.Kì đầu, giữa và kì sau.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 14994
Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:
- A.Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
- B.Sự thay đổi hình thái NST.
- C.Sự hình thành thoi phân bào.
- D.Sự biến mất cảu màng nhân và nhân con.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 14995
Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST thể trong phân bào có ý nghĩa:
- A.Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của NST.
- B.Thuận lợi cho việc gắn NST vào thoi phân bào.
- C.Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
- D.Thuận lợi cho sự tập trung của NST.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 14996
Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra:
- A.2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB mẹ.
- B.2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB mẹ.
- C.4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
- D.Nhiều cơ thể đơn bào.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 14998
Số lượng tế bào con được sinh ra qua n lần nguyên phân từ 1 tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai là:
- A.2n
- B.2n
- C.4n
- D.2(n)
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 15000
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
- A.Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
- B.Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
- C.Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
- D.Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 15003
Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:
- A.Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
- B.Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
- C.Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
- D.Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 15005
Từ một hợp tử của ruồi giấm( 2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
- A.128.
- B.256.
- C.160.
- D.64.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 15007
Bộ NST của 1 loài là 2n = 14( Đậu Hà lan ), số lượng NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:
- A.14, 28, 14.
- B.28, 14, 14.
- C.7, 14, 28.
- D.14, 14, 28.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 15009
Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã trãi qua 5 lần nguyên phân:
- A.12
- B.22
- C.32
- D.42
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 15011
Có 8 tế bào sinh dưỡng của ngô cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, người ta thấy môi trường nội bào phải cung cấp 2400 NST đơn để hình thành các tế bào con. Bộ NST của tế bào sinh dưỡng của ngô là:
- A.75
- B.150
- C.20
- D.40
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 15013
Một tế bào sinh dưỡng của cà chua (2n = 24) thực hiện nguyên phân liên tiếp 3 đợt. Ở đợt nguyên phân cuối cùng, vào kì giữa số cromatit là:
- A.192
- B.384
- C.96
- D.0
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 15017
Bộ NST của loài được kí hiệu AaBbDd, kí hiệu bộ NST của loài ở kì đầu của nguyên phân là:
- A.AAaaBBbbDDdd.
- B.AABBDD và aabbdd.
- C.AaBbDd.
- D.AaBbDd và AaBbDd.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 15019
Loại TB xảy ra quá trình giảm phân:
- A.Tế bào sinh dục chín.
- B.Tế bào sinh dục sơ khai.
- C.Tế bào sinh dưỡng.
- D.Tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh giao tử ở giai đoạn chín.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 15022
Khi giảm phân, hiện tượng trao đổi đoạn trên cặp NST kép tương đồng xảy ra ở:
- A.Kì đầu I
- B.Kì sau I
- C.Kì giữa I
- D.Kì cuối I
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 15024
Các hoạt động của NST trong kì đầu của giảm phân I theo thứ tự là: (1)- Các NST kép co xoắn. (2)-Từng cặp NST kép tương đồng tiếp hợp với nhau. (3)- Có thể trao đổi chéo (4)- Các NST kép trong cặp tương đồng tách rời (5)- NST nhân đôi. Phương án đúng:
- A.2, 3, 4, 1.
- B.1, 2, 3, 4.
- C.5, 1, 2, 4, 3.
- D.5, 2, 3, 4, 1.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 15026
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu I của giảm phân I:
- A.Làm thay đổi vị trí các gen trên cặp NST kép tương đồng → biến dị tổ hợp.
- B.Tạo giao tử đơn bội.
- C.Tạo nên sự đa dạng của các giao tử.
- D.Đảm bảo quá trình GP diễn ra bình thường.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 15028
Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
- A.Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài.
- B.Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
- C.Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể.
- D.Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 15030
Trong giảm phân, các NST kép của cặp tương đồng di chuyển đến 2 cực đối diện trong kì:
- A.kì cuối II.
- B.kì đầu I.
- C.kì giữa I.
- D.kì cuối I.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 15032
Kết quả của lần phân bào I trong giảm phân, từ 1 tế bào tạo ra:
- A.4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.
- B.4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.
- C.2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.
- D.2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 15034
Trong giảm phân, sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở:
- A.kì sau II.
- B.kì sau I.
- C.kì cuối I.
- D.kì cuối II.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 15036
Trong quá trình giảm phân, các NST chuyển từ trạng thái kép sang trạng thái đơn bắt đầu từ kỳ:
- A.Kỳ sau II.
- B.Kỳ sau I.
- C.Kỳ đầu II.
- D.Kỳ cuối I.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 15038
Kết quả của quá trình giảm phân là:
- A.2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n.
- B.4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n.
- C.2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n kép.
- D.2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 15040
Mỗi tế bào sinh trứng sau giảm phân tạo nên:
- A.4 trứng(n).
- B.2 trứng(n) và 2 thể định hướng(n).
- C.1 trứng(n) và 3 thể định hướng(n).
- D.3 trứng(n) và 1 thể định hướng(n).
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 15042
Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:
- A.1 tinh trùng(n) và 3 thể định hướng(n).
- B.2 tinh trùng(n) và 2 thể định hướng(n).
- C.3 tinh trùng(n) và 1 thể định hướng(n).
- D.4 tinh trùng(n).