Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 207461
Parabol \(y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua hai điểm \(M\left( {1;5} \right)\) và \(N\left( { - 2;8} \right)\) có phương trình là:
- A.\(y = {x^2} + x + 2\)
- B.\(y = {x^2} + 2x + 2\)
- C.\(y = 2{x^2} + x + 2\)
- D.\(y = 2{x^2} + 2x + 2\)
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 207462
Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) đi qua \(A\left( {8;0} \right)\) và có đỉnh \(A\left( {6; - 12} \right)\) có phương trình là:
- A.\(y = {x^2} - 12x + 96\)
- B.\(y = 2{x^2} - 24x + 96\)
- C.\(y = 2{x^2} - 36x + 96\)
- D.\(y = 3{x^2} - 36x + 96\)
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 207463
Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) đạt cực tiểu bằng 4 tại \(x = - 2\) và đi qua \(A\left( {0;6} \right)\) có phương trình là:
- A.\(y = \frac{1}{2}{x^2} + 2x + 6\)
- B.\(y = {x^2} + 2x + 6\)
- C.\(y = {x^2} + 6x + 6\)
- D.\(y = {x^2} + x + 4\)
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 207464
Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) đi qua \(A\left( {0; - 1} \right),B\left( {1; - 1} \right),C\left( { - 1;1} \right)\) có phương trình là:
- A.\(y = {x^2} - x + 1\)
- B.\(y = {x^2} - x - 1\)
- C.\(y = {x^2} + x - 1\)
- D.\(y = {x^2} + x + 1\)
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 207465
Cho \(M \in \left( P \right)\): \(y = {x^2}\) và \(A\left( {2;0} \right)\). Để \(AM\) ngắn nhất thì:
- A.\(M\left( {1;1} \right)\)
- B.\(M\left( { - 1;1} \right)\)
- C.\(M\left( {1; - 1} \right)\)
- D.\(M\left( { - 1; - 1} \right)\)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 207466
Giao điểm của parabol \((P)\): \(y = {x^2} + 5x + 4\) với trục hoành:
- A.\(\left( { - 1;0} \right),\left( { - 4;0} \right)\)
- B.\(\left( {0; - 1} \right);\left( {0; - 4} \right)\)
- C.\(\left( { - 1;0} \right);\left( {0; - 4} \right)\)
- D.\(\left( {0; - 1} \right);\left( { - 4;0} \right)\)
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 207467
Giao điểm của parabol (P): \(y = {x^2} - 3x + 2\) với đường thẳng \(y = x - 1\) là:
- A.\(\left( {1;0} \right);\left( {3;2} \right)\)
- B.\(\left( {0; - 1} \right);\left( { - 2; - 3} \right)\)
- C.\(\left( { - 1;2} \right);\left( {2;1} \right)\)
- D.\(\left( {2;1} \right);\left( {0; - 1} \right)\)
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 207468
Giá trị nào của \(m\) thì đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 3x + m\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt?
- A.\(m < - \frac{9}{4}\)
- B.\(m > - \frac{9}{4}\)
- C.\(m > \frac{9}{4}\)
- D.\(m < \frac{9}{4}\)
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 207469
Cho hàm số \(y = --3{x^2}--2x + 5\). Đồ thị hàm số này có thể được suy ra từ đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2}\) bằng cách
- A.Tịnh tiến parabol \(y = - 3{x^2}\) sang trái \(\frac{1}{3}\) đơn vị, rồi lên trên \(\frac{{16}}{3}\) đơn vị.
- B.Tịnh tiến parabol \(y = - 3{x^2}\) sang phải \(\frac{1}{3}\) đơn vị, rồi lên trên \(\frac{{16}}{3}\) đơn vị.
- C.Tịnh tiến parabol \(y = - 3{x^2}\) sang trái \(\frac{1}{3}\) đơn vị, rồi xuống dưới \(\frac{{16}}{3}\) đơn vị.
- D.Tịnh tiến parabol \(y = - 3{x^2}\) sang phải \(\frac{1}{3}\) đơn vị, rồi xuống dưới \(\frac{{16}}{3}\) đơn vị.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 207470
Cho phương trình: \(\left( {9{m^2}--4} \right)x + \left( {{n^2}--9} \right)y = \left( {n--3} \right)\left( {3m + 2} \right)\). Với giá trị nào của \(m\) và \(n\) thì phương trình đã cho là đường thẳng song song với trục \(Ox\)?
- A.\(m = \pm \frac{2}{3};n = \pm 3\)
- B.\(m \ne \pm \frac{2}{3};n = \pm 3\)
- C.\(m = \frac{2}{3};n \ne \pm 3\)
- D.\(m = \pm \frac{3}{4};n \ne \pm 2\)
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 207471
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}--6x + 1\). Khi đó:
- A.\(f(x)\) tăng trên khoảng \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và giảm trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\).
- B.\(f(x)\) giảm trên khoảng \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và tăng trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\).
- C.\(f(x)\) luôn tăng
- D.\(f(x)\) luôn giảm
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 207472
Cho parabol \(\left( P \right):{\rm{ }}y = - 3{x^2} + 6x--1\). Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:
- A.(P) có đỉnh I(1;2)
- B.(P) có trục đối xứng x = 1
- C.(P) cắt trục tung tại điểm A(0; -1)
- D.Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 207473
Đỉnh của parabol \(y = {x^2} + x + m\) nằm trên đường thẳng \(y = \frac{3}{4}\) nếu \(m\) bằng
- A.2
- B.3
- C.5
- D.1
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 207474
Cho parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + 2\) biết rằng parabol đó cắt trục hoành tại \(x_1=1\) và \(x_2=2\). Parabol đó là:
- A.\(y = \frac{1}{2}{x^2} + x + 2\)
- B.\(y = - {x^2} + 2x + 2\)
- C.\(y = 2{x^2} + x + 2\)
- D.\(y = {x^2} - 3x + 2\)
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 207475
Biết parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) đi qua gốc tọa độ và có đỉnh \(I\left( { - 1; - 3} \right)\). Giá trị a, b, c là
- A.\(a = - 3,b = 6,c = 0\)
- B.\(a = 3,b = 6,c = 0\)
- C.\(a = 3,b = - 6,c = 0\)
- D.\(a = - 3,b = - 6,c = 2\)
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 207476
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2} + 4x\). Các giá trị của x để \(f\left( x \right) = 5\) là
- A.\(x=1\)
- B.\(x=5\)
- C.\(x=1, x=-5\)
- D.\(x=-1, x=-5\)
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 207477
Bảng biến thiên của hàm số \(y = - {x^2} + 2x - 1\) là:
- A.
- B.
- C.
- D.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 207478
Đồ thị hàm số \(y = 4{x^2} - 3x - 1\) có dạng nào trong các dạng sau đây?
- A.
- B.
- C.
- D.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 207479
Tìm tọa độ giao điểm của hai parabol: \(y = \frac{1}{2}{x^2} - x\) và \(y = - 2{x^2} + x + \frac{1}{2}\) là
- A.\(\left( {\frac{1}{3}; - 1} \right)\)
- B.\(\left( {2;0} \right),{\rm{ }}\left( { - 2;0} \right)\)
- C.\(\left( {1; - \frac{1}{2}} \right),{\rm{ }}\left( { - \frac{1}{5};\frac{{11}}{{50}}} \right)\)
- D.\(\left( { - 4;0} \right),\left( {1;1} \right)\)
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 207480
Parabol (P) có phương trình \(y = - {x^2}\) đi qua A, B có hoành độ lần lượt là \(\sqrt 3 \) và \(-\sqrt 3 \). Cho O là gốc tọa độ. Khi đó:
- A.Tam giác AOB là tam giác nhọn.
- B.Tam giác AOB là tam giác đều.
- C.Tam giác AOB là tam giác vuông.
- D.Tam giác AOB là tam giác có một góc tù.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 207481
Parabol \(y = {m^2}{x^2}\) và đường thẳng \(y = - 4x - 1\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt ứng với:
- A.Mọi giá trị \(m\)
- B.Mọi \(m \ne 2\)
- C.Mọi \(m\) thỏa mãn \(\left| m \right| < 2\) và \(m \ne 0\).
- D.Mọi \(m<4\) và \(m \ne 0\)
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 207482
Giá trị nào của \(k\) thì hàm số \(y = \left( {k--1} \right)x + k--2\) nghịch biến trên tập xác định của hàm số.
- A.\(k<1\)
- B.\(k>1\)
- C.\(k<2\)
- D.\(k>2\)
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 207483
Hình vẽ sau đây là đồ thị của hàm số nào?
- A.\(y = \left| x \right|\)
- B.\(y = \left| x \right| + 1\)
- C.\(y = 1 - \left| x \right|\)
- D.\(y = \left| x \right| - 1\)
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 207484
Với giá trị nào của \(a\) và \(b\) thì đồ thị hàm số \(y=ax+b\) đi qua các điểm \(A\left( { - 2;\;1} \right),B\left( {1;\; - 2} \right)\).
- A.\(a=-2\) và \(b=-1\)
- B.\(a=2\) và \(b=1\)
- C.\(a=1\) và \(b=1\)
- D.\(a=-1\) và \(b=-1\)
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 207485
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( { - 1;\;2} \right)\) và \(B\left( {3;\;1} \right)\) là:
- A.\(y = \frac{x}{4} + \frac{1}{4}\)
- B.\(y = \frac{{ - x}}{4} + \frac{7}{4}\)
- C.\(y = \frac{{3x}}{2} + \frac{7}{2}\)
- D.\(y = - \frac{{3x}}{2} + \frac{1}{2}\)
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 207486
Cho hàm số \(y = x - \left| x \right|\). Trên đồ thị của hàm số lấy hai điểm A và B hoành độ lần lượt là \(-2\) và \(1\). Phương trình đường thẳng AB là
- A.\(y = \frac{{3x}}{4} - \frac{3}{4}\)
- B.\(y = \frac{{4x}}{3} - \frac{4}{3}\)
- C.\(y = \frac{{ - 3x}}{4} + \frac{3}{4}\)
- D.\(y = - \frac{{4x}}{3} + \frac{4}{3}\)
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 207487
Không vẽ đồ thị, hãy cho biết cặp đường thẳng nào sau đây cắt nhau?
- A.\(y = {\textstyle{1 \over {\sqrt 2 }}}x - 1\) và \(y = \sqrt 2 x + 3\)
- B.\(y = {\textstyle{1 \over {\sqrt 2 }}}x\) và \(y = \frac{{\sqrt 2 }}{2}x - 1\)
- C.\(y = - {\textstyle{1 \over {\sqrt 2 }}}x + 1\) và \(y = - \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}x - 1} \right)\)
- D.\(y = \sqrt 2 x - 1\) và \(y = \sqrt 2 x + 7\)
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 207488
Các đường thẳng \(y = - 5\left( {x + 1} \right);y = 3x + a;y = ax + 3\) đồng quy với giá trị của \(a\) là
- A.\(-10\)
- B.\(-11\)
- C.\(-12\)
- D.\(-13\)
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 207489
Cho hàm số \[y = f(x) = \left| {x + 5} \right|\). Giá trị của \(x\) để \(f\left( x \right) = 2\) là
- A.\(x=-3\)
- B.\(x=-7\)
- C.\(x=-3\) hoặc \(x=-7\)
- D.\(x=7\)
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 207490
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d) có phương trình \(y = kx + {k^2}--3\). Tìm \(k\) để đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ:
- A.\(k = \sqrt 3 \)
- B.\(k = \sqrt 2 \)
- C.\(k = -\sqrt 2 \)
- D.\(k = \sqrt 3 \) hoặc \(k = -\sqrt 3 \)
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 207491
Phương trình đường thẳng đi qua giao điểm 2 đường thẳng \(y = 2x + 1,y = 3x--4\) và song song với đường thẳng \(y = \sqrt 2 x + 15\) là
- A.\(y = \sqrt 2 x + 11 - 5\sqrt 2 \)
- B.\(y = x + 5\sqrt 2 \)
- C.\(y = \sqrt 6 x - 5\sqrt 2 \)
- D.\(y = 4x + \sqrt 2 \)
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 207492
Cho hai đường thẳng \((d_1)\) và \((d_2)\) lần lượt có phương trình: \(mx + \left( {m--1} \right)y--2\left( {m + 2} \right) = 0\), \(3mx - \left( {3m + 1} \right)y--5m--4 = 0\). Khi \(m = \frac{1}{3}\) thì \((d_1)\) và \((d_2)\)
- A.Song song nhau
- B.Cắt nhau tại một điểm
- C.Vuông góc nhau
- D.Trùng nhau
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 207493
Hàm số \(y = \left| {x + 1} \right| + \left| {x - 3} \right|\) được viết lại là
-
A.\(y = \left\{ \begin{array}{l}
- 2x + 2\,\,\,\,khi\,\,\,\,x \le - 1\\
4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\, - 1 < x \le 3\\
2x - 1\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,x > 3
\end{array} \right.\) -
B.\(y = \left\{ \begin{array}{l}
2x - 2\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,x \le - 1\\
4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\, - 1 < x \le 3\\
- 2x + 2\,\,\,khi\,\,\,x > 3
\end{array} \right.\) -
C.\(y = \left\{ \begin{array}{l}
2x + 2\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,x \le - 1\\
4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\, - 1 < x \le 3\\
- 2x - 2\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,x > 3
\end{array} \right.\) -
D.\(y = \left\{ \begin{array}{l}
- 2x + 2\,\,\,\,khi\,\,\,x \le - 1\\
4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\, - 1 < x \le 3\\
2x - 2\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,x > 3
\end{array} \right.\)
-
A.\(y = \left\{ \begin{array}{l}
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 207494
Xác định \9m\) để hai đường thẳng sau cắt nhau tại một điểm trên trục hoành: \(\left( {m - 1} \right)x + my - 5 = 0\); \(mx + \left( {2m--1} \right)y + 7 = 0\). Giá trị \(m\) là:
- A.\(m = \frac{7}{{12}}\)
- B.\(m = \frac{1}{2}\)
- C.\(m = \frac{5}{{12}}\)
- D.\(m=4\)
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 207495
Cho hàm số \(y = x - 1\) có đồ thị là đường thẳng \(\Delta \). Đường thẳng \(\Delta \) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng:
- A.\(\frac{1}{2}\)
- B.\(1\)
- C.\(2\)
- D.\(\frac{3}{2}\)
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 207496
Cho hàm số \(y=2x-3\) có đồ thị là đường thẳng \(\Delta \). Đường thẳng \(\Delta \) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng:
- A.\(\frac{9}{2}\)
- B.\(\frac{9}{4}\)
- C.\(\frac{3}{2}\)
- D.\(\frac{3}{4}\)
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 207497
Xác định đường thẳng \(y = ax + b\), biết hệ số góc bằng \(-2\)và đường thẳng qua \(A\left( { - 3;1} \right)\)
- A.\(y = - 2x + 1\)
- B.\(y = 2x + 7\)
- C.\(y = 2x + 2\)
- D.\(y = - 2x - 5\)
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 207498
Tập xác định của hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {3 - x} {\rm{ }},{\rm{ }}x \in \left( { - \infty ;0} \right)\\
\sqrt {\frac{1}{x}} {\rm{ }},{\rm{ }}x \in \left( {0; + \infty } \right)
\end{array} \right.\) là:- A.\(R\backslash \left\{ 0 \right\}\)
- B.\(R\backslash \left[ {0;3} \right]\)
- C.\(R\backslash \left\{ {0;3} \right\}\)
- D.\(R\)
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 207499
Hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2m + 1}}\) xác định trên \(\left[ {0;1} \right)\) khi:
- A.\(m < \frac{1}{2}\)
- B.\(m \ge 1\)
- C.\(m < \frac{1}{2}\) hoặc \(m \ge 1\)
- D.\(m \ge 2\) hoặc \(m<1\)
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 207501
Trong các hàm số sau đây: \(y = \left| x \right|,y = {x^2} + 4x,y = - {x^4} + 2{x^2}\), có bao nhiêu hàm số chẵn?
- A.0
- B.1
- C.2
- D.3