40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 16011

    Dựa vào nhu cầu  của  vi sinh vật  đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia  làm mấy nhóm vi sinh vật ? 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 16016

    Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là : 

    • A.Tảo, các vi khuẩn chứa diệp lục
    • B.Nấm và tất cả vi khuẩn
    • C.Vi khuẩn lưu huỳnh 
    • D. Cả a, b, c đều đúng
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 16020

    Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cac bon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi là: 

    • A.Hoá  tự dưỡng
    • B. Hoá  dị dưỡng
    • C.Quang tự dưỡng 
    • D.Quang dị dưỡng
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 16024

    Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây ? 

    • A.Ánh sáng và chất hữu cơ
    • B.CO2 và ánh sáng
    • C.Chất vô cơ và CO
    • D. Ánh sáng và chát vô cơ
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 16028

    Quang dị dưỡng có ở : 

    • A.Vi khuẩn màu tía
    • B. Vi khuẩn lưu huỳnh
    • C.Vi khuẩn sắt 
    • D.Vi khuẩn nitrat hoá
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 16032

    Vi sinh vật vào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại ? 

    • A.Tảo đơn bào
    • B.Vi khuẩn nitrat hoá
    • C.Vi khuẩn lưu huỳnh 
    • D.Vi khuẩn sắt
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 16035

    Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là : 

    • A.Quang dị dưỡng
    • B.Hoá dị dưỡng
    • C.Quang tự dưỡng 
    • D.Hoá tự dưỡng
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 16039

    Tự dưỡng là : 

    • A.Tự dưỡng tổng hợp chất vô cơ từ chất hữu  cơ
    • B.Tự dưỡng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
    • C.Tổng hợp chất hữu cơ này từ chất hữu cơ khác 
    • D.Tổng hợp chất vô cơ này từ chất vô cơ khác
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 16043

    Vi sinh vật sau đây có lối sống tự dưỡng là : 

    • A.Tảo đơn bào
    • B.Vi khuẩn lưu huỳnh
    • C.Vi khuẩn nitrat hoá 
    • D.Cả a, b, c đều đúng
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 16047

    Vi sinh vật sau đây có lối sống dị dưỡng là : 

    • A.Vi khuẩn chứa diệp lục  
    • B.Vi khuẩn lam 
    • C.Tảo đơn bào 
    • D.Nấm
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 16051

    Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử, được gọi là : 

    • A.Lên men
    • B. Hô hấp 
    • C.Hô hấp hiếu khí 
    • D.Hô hấp kị khí
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 16055

    Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tửu hữu cơ đó vừa  là chất  cho vừa là chất nhận điện tử; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là : 

    • A.Hô hấp hiếu khí
    • B.Hô hấp kị khí 
    • C.Đồng hoá 
    • D.Lên men
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 16059

    Giống nhau giữa hô hấp, và lên men là : 

    • A. Đều là sự phân giải chất hữu cơ
    • B.Đều xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi
    • C.Đều xảy ra trong môi trường có ít ôxi 
    • D.Đều xảy ra trong môi trường không có ôxi
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 16063

    Hiện tượng có ở hô hấp mà không có ở lên men là : 

    • A.Giải phóng năng lượng từ quá trình phân giải
    • B.Không sử dụng ôxi
    • C.Có chất nhận điện tử từ bên ngoài 
    • D.Cả a, b, c đều đúng
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 16068

    Hiện tường có ở lên men mà không có ở hô hấp là : 

    • A.Có chất nhận điện tử là ôxi phân tử
    • B.Có chất nhận điện tử là chất vô cơ
    • C.Không giải phóng ra năng lượng 
    • D. Không có chất nhận điện tử từ bên ngoài
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 16073

    Nguồn chất hữu cơ được xem là nguyên liệu trực tiếp của hai quá trình hô hấp và lên men là : 

    • A.Prôtêin
    • B.Cacbonhidrat
    • C.Photpholipit 
    • D.axit béo
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 16077

    Loại vi sinh vật tổng hợp axit glutamic từ glucôzơlà : 

    • A. Nấm men 
    • B. Vi khuẩn 
    • C.Xạ khuẩn 
    • D.Nấm sợi
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 16082

    Vi khuẩn axêtic là tác nhân của quá trình nào sau đây ? 

    • A.Biến đổi axit axêtic thành glucôzơ
    • B. Chuyển hoá rượu thành axit axêtic
    • C.Chuyển hoá glucôzơ thành rượu 
    • D.Chuyển hoá glucôzơ thành axit axêtic
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 16087

    Quá trình biến đổi rượu thành đường glucôzơ được thực hiện bởi 

    • A.Nấm men 
    • B.Nấm sợi      
    • C. Vi khuẩn 
    • D.Vi tảo
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 16091

    Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ quá trình lên men lactic? 

    • A.Axit glutamic 
    • B.Sữa chua  
    • C.Pôlisaccarit 
    • D.Đisaccarit
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 16096

    Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây ? 

    • A.Làm tương 
    • B.Làm nước mắm
    • C.Muối dưa 
    • D.Làm giấm
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 16101

    Quá trình nào sau đây không phải là ứng dụng lên men 

    • A.Muối dưa , cà 
    • B. Làm sữa chua
    • C.Tạo rượu 
    • D.Làm dấm
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 16106

    Loại vi khuẩn sau đây hoạt động trong điều kiện hiếu khí là : 

    • A.Vi khuẩn lactic
    • B.Nấm men
    • C.Vi khuẩn axêtic 
    • D.Cả a, b, c đều đúng
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 16111

    Vi khuẩn nitơrat hóa và vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh có kiểu dinh dưỡng là: 

    • A.Quang tự dưỡng
    • B.Quang dị dưỡng
    • C.Hóa tự dưỡng 
    • D.Hóa dị dưỡng
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 16116

    Vi khuẩn lam và tảo đơn bào có kiểu dinh dưỡng là: 

    • A.Quang tự dưỡng
    • B.Quang dị dưỡng
    • C.Hóa tự dưỡng 
    • D.Hóa dị dưỡng
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 16121

    Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục và màu tía có kiểu dinh dưỡng là: 

    • A.Quang tự dưỡng
    • B.Quang dị dưỡng
    • C.Hóa tự dưỡng 
    • D.Hóa dị dưỡng
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 16125

    Hóa tự dưỡng khác với hóa dị dưỡng ở điểm cơ bản là: 

    • A.Năng lượng và quang năng hay hóa năng
    • B.Nguồn cacbon là vô cơ hay hữu cơ
    • C.Hóa tự dưỡng là đồng hóa 
    • D.Hóa dị dưỡng là dị hóa
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 16130

    Quang tự dưỡng khác với hóa tự dưỡng ở điểm cơ bản là: 

    • A.Nguồn năng lượng để đồng hóa
    • B.Nguồn cung cấp cacbon
    • C. Quang tự dưỡng là đồng hóa 
    • D. Hóa tự dưỡng là dị hóa
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 16135

    Để nuôi cấy vi sinh vật, người ta thường dùng các loại môi trường dinh dưỡng là: 

    • A.Môi trường tự nhiên hoặc nhân tạo
    • B.Môi trường tổng hợp hoặc bán tổng hợp
    • C.Môi trường tự nhiên, tổng hợp hay bán tổng hợp 
    • D.Môi trường hữu cơ hoặc vô cơ
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 16140

    Chất nền thường dùng nhất trong nuôi cấy vi khuẩn là: 

    • A.Nước cất
    • B.Nước biển
    • C.Thạch (aga-aga) 
    • D.A hay B
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 16145

    Một loại vi sinh vật phát triển tốt trong môi trường pha (NH4)3PO4 , KH2PO4, MgSO4,CaCl2 , NaCl đặt nơi giàu CO2 và ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật đó là: 

    • A.Quang dị dưỡng
    • B.Quang tự dưỡng
    • C.Hóa dị dưỡng 
    • D.Hóa tự dưỡng
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 16150

    Một loại vi sinh vật phát triển tốt trong môi trường pha (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4,CaCl2, NaCl đặt nơi giàu CO2 và ánh sáng. Môi trường của vi sinh vật đó là: 

    • A.Tự nhiên
    • B.Tổng hợp
    • C.Bán tổng hợp 
    • D.Đặc
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 16156

    Ưu điểm lớn của thạch (agar) trong nuôi cấy vi sinh vật là: 

    • A.Môi trường tự nhiên dễ kiếm
    • B.Dễ định vị quần thể vi sinh vật
    • C.Rẻ tiền, chế biến nhanh 
    • D.Thường bị vi sinh vật phân giải
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 16160

    Quá trình sinh tổng hợp ở vi sinh vật diễn ra: 

    • A.Trong cơ thể chúng
    • B.Ngoài cơ thể chúng
    • C. Cả A và B      
    • D.Tùy loại và tùy môi trường
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 16164

    Cơ chế sinh tổng hợp protein ở vi sinh vật thì: 

    • A.Tương tự như sinh vật bậc cao
    • B.Khác hẳn ở sinh vật bậc cao
    • C.Chỉ giống ở giai đoạn sao mã 
    • D.Khác nhau ở pha sao mã
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 16169

    Trong tổng hợp lipit của nhiều vi sinh vật, thì axit béo được tạo thành trực tiếp từ: 

    • A.C6H12O6          
    • B.ACoA
    • C.G3P (AlPG)    
    • D.DHAP (đihyđroaxeton photphat)
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 16173

    Trong tổng hợp lipit của nhiều vi sinh vât, glyxeron là dẫn xuất trực tiếp từ: 

    • A.C6H12O6     
    • B.ACoA
    • C.G3P (AlPG)        
    • D.DHAP (đihyđroaxeton photphat)
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 16176

    Loài vi sinh vật có thể được sử dụng để tộng hợp nguyên liệu tạo ra mì chính (bột ngọt) là: 

    • A.Candida albicans
    • B.Corynebacterium glutamicum
    • C. Nhóm Brevibacterium 
    • D.Nhóm Penicillium
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 16179

    Loài vi sinh vật có thể được sử dụng để tổng hợp lizin ( một loại axit amin không thay thế ở người và động vật) là: 

    • A.Candida albicans
    • B.Corynebacterium glutamicum
    • C.Nhóm Brevibacterium 
    • D. Nấm nhóm Penicillium
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 16182

    Vi khuẩn lam tổng hợp tinh bột từ: 

    • A.CO2 và H2O do nó phân giải ngoại bào
    • B.C6H12O6 ngoại bào
    • C.Quang hợp của nó 
    • D. Sự cố định N2 nhờ nitrogenaza

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?