Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 160818
Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch nước brom dư hiện tượng xảy ra là:
- A.Dung dịch brom mất màu
- B.Dung dịch Brom chuyển sang màu da cam
- C.Dung dịch brom chuyển sang màu xanh
- D.Không có hiện tượng
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 160819
Khí H2S là khí có:
- A.Màu nâu
- B.Không màu, mùi sốc
- C.Mùi trứng thối
- D.Không màu, mùi khai
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 160820
Nhận biết muối natri rắn bằng cách đốt cho hiện tượng gì?
- A.Ngọn lủa màu xanh
- B.Ngọn lửa màu vàng
- C.Có khí xuất hiện
- D.Không có hiện tượng gì
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 160821
Có thể phân biệt các muối halogen bằng dung dịch nào sau đây?
- A.AgNO3
- B.AgCl
- C.HCl
- D.SO2
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 160822
Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
- A.0,102M
- B.0,24M
- C.0,204M
- D.0,12M
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 160823
Nhận biết cation Ba2+ bằng dung dịc K2CrO4 cho hiện tượng gì?
- A.Có kết tủa trắng
- B.Có kết tủa vàng tươi
- C.Có dung dịch màu vàng cam
- D.Không có hiện tượng gì
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 160824
Dùng dung dịch NH3 dư nhận biết cation Cu2+ cho hiện tượng gì?
- A.Có kết tủa trắng
- B.Có kết tủa xanh
- C.Dung dịch phức màu xanh
- D.Không có hiện tượng gì
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 160825
Giải thích tại sao có thể nhận biết Cl2 bằng dung dịch KI + hồ tinh bột?
- A.Do Cl2 làm xanh hồ tinh bột
- B.Do I2 làm xanh hồ tinh bột
- C.Tạo dung dịch vàng cam
- D.Tạo tủa trắng
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 160826
Có thể nhận biết NH3 bằng thuốc thử nào sau đây?
- A.Quỳ tím ẩm
- B.HCl
- C.H2SO4
- D.Br2
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 160827
Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?
- A.Dung dịch HCl
- B.Dung dịch Br2
- C.Dung dịch CuCl2
- D.Dung dịch NaOH
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 160828
Chọn thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch sau: KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3
- A.NaOH
- B.H2SO4
- C.AgNO3
- D.CO2
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 160829
Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?
- A.Dung dịch NaOH.
- B.Dung dịch Ba(OH)2.
- C.Dung dịch KOH.
- D.Dung dịch HCl.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 160830
Cách nào sau đây có thể phân biệt 2 dung dịch KI và KCl?
- A.Dùng FeCl3 sau đó dùng hồ tinh bột.
- B.Dùng AgNO3
- C.Dùng dung dịch Cl2 sau đó dùng hồ tinh bột.
- D.Dùng khí F2 sau đó dùng hồ tinh bột.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 160831
Có 3 lọ dung dịch chứa chác ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32-, NO3-. Biết rằng mỗi dung dịch chứa một anion và một loại cation không trùng lặp. Ba dung dịch đó là:
- A.MgCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4.
- B. Mg(NO3)2, BaSO4, Na2CO3.
- C.BaCO3, MgSO4, NaNO3.
- D.Ba(NO3)2, MgSO4, Na2CO3.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 160832
Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm hóa chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên?
- A.Dung dịch BaCl2.
- B.Dung dịch phenolphtalien.
- C.Dung dịch Br2
- D.Quì tím
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 160833
Có các phát biểu sau:
1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.
2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.
3. Khi tiến hành chuẩn độ thì nồng độ dung dịch chuẩn gấp 10 lần nồng độ chất cần phân tích.
4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.
Các phát biểu đúng là:
- A.1, 2, 4.
- B.2, 3, 4
- C.1, 2, 3
- D.1, 2, 3, 4.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 160834
Để chuẩn độ Fe2+ có trong nước, người ta phải dùng dung dịch chuẩn nào sau đây?
- A.Dung dịch KMnO4.
- B.Dung dịch NaOH loãng với chỉ thị phenolphtalein.
- C.Dung dịch FeCl3.
- D.Dung dịch Na2CO3.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 160835
Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:
- A.NaOH
- B.Na2CO3
- C.NaHCO3
- D.K2SO4
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 160836
Để lấy 1 thể tích chính xác dung dịch cần phân tích ( chất cần chuẩn dộ) người ta dùng dụng cụ nào dưới đây?
- A.Pipet
- B.ống đong
- C.bình định mức
- D.bình tam giác
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 160837
Khí N2 bị lẫn một lượng nhỏ tạp chất O2. Để loại bỏ tạp chất không thể dùng cách nào sau đây?
- A.Cho đi qua ống chứa bột Cu dư, nung nóng: 2Cu + O2 → 2CuO
- B.Cho đi qua photpho trắng: 4P + 5O2 → 2P2O5.
- C.Cho NH3 dư và đun nóng.
- D.Cho dây sắt nung đỏ vào: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 160838
Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?
- A.Dung dịch NaOH.
- B.Dung dịch Ba(OH)2.
- C.Dung dịch KOH.
- D.Dung dịch HCl.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 160839
. Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?
- A.HCl và NaOH
- B.HNO3 và NH3
- C.H2SO4 và NaOH
- D.H2SO4 loãng và NH3
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 160840
Có 3 ống nghiệm riêng rẽ, mỗi ống chứa một trong các ion sau: SO42-, SO32-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào trong dãy sau đây để nhận biết từng ion?
- A.Dung dịch Ca(OH)2.
- B.Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và BaCl2.
- C.Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và NaOH.
- D.Dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 160841
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:
- A.12,18%
- B.24,26%
- C.60,9%
- D.30,45%
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 160842
Chỉ dùng quỳ tím thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch trong số bốn dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, Al(NH4)(SO4)2- và KHSO4?
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 160843
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:
- A.12,18%
- B.24,26%
- C.60,9%
- D.30,45%
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 160844
Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các muối trên?
- A.NaOH
- B.Na2CO3
- C.NaHCO3
- D.K2SO4
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 160845
Có 3 khí SO2, CO2, H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?
- A.Dung dịch Ca(OH)2.
- B.Dung dịch Ba(OH)2.
- C.Dung dịch Br2
- D.Dung dịch HCl.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 160846
Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?
- A.Ba, Mg
- B.Fe, Al
- C.Al, Ag
- D.Cả 5 kim loại
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 160847
Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:
- A.SO2
- B.SO3
- C.N2
- D.NH3
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 160848
Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:
- A.0,091 và 0,25
- B.0,091 và 0,265
- C.0,091 và 0,255
- D.0,087 và 0,255
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 160849
Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
- A.0,102M
- B.0,12M
- C.0.08M
- D.0,112M
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 160850
Để tách riêng ion Zn2+, Cu2+, Fe2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?
- A.Các dung dịch KOH, NH3, H2SO4.
- B.Các dung dịch NH3, H2SO4, HCl.
- C.Các dung dịch H2SO4, KOH, BaCl2.
- D.Các dung dịch H2SO4, NH3, HNO3.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 160851
Có dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe3+, Al3+, Cu2+. Dùng những dung dịch nào sau đây có thể tách riêng từng ion ra khỏi hỗn hợp?
- A.Dung dịch NaOH, NH3.
- B.Dung dịch NaOH, NH3, HCl
- C.Dung dịch NaOH, HCl, H2SO4
- D.Dung dịch Ba(OH)2, NaOH, NH3.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 160852
Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?
- A.Na
- B.Fe
- C.Cu
- D.Ag
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 160853
Có 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt sáu dung dịch Na2CO3, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả sáu lọ hóa chất trên?
- A.Dung dịch HCl
- B.Dung dịch NH3
- C.Dung dịch NaOH
- D.Dung dịch H2SO4
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 160854
Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
- A.Dung dịch NaOH dư.
- B.Dung dịch Na2CO3 dư.
- C.Dung dịch NaHCO3 dư.
- D.Dung dịch AgNO3 dư.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 160855
Cho năm lọ mất nhãn đựng các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết chúng?
- A.Dung dịch NaOH dư
- B.Dung dịch AgNO3
- C.Dung dịch Na2SO4
- D.Dung dịch HCl
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 160856
Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?
- A.HCl và NaOH
- B.HNO3 và NH3
- C.H2SO4 và NaOH
- D.H2SO4 loãng và NH3
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 160857
Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?
- A.Dung dịch KMnO4
- B.Dung dịch Br2
- C.Dung dịch CuCl2
- D.Dung dịch NaOH