Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 137860
Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của
- A.tia α
- B.tia tử ngoại
- C.tia hồng ngoại
- D.tia X
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 137861
Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính
- A.Hệ tán sắc
- B.Phần cảm
- C.Mạch tách sóng
- D.Phần ứng
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 137862
Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại
- A. 900nm
- B.250nm
- C.450nm
- D. 600nm
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 137863
Tiến hành thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) (380nm < \(\lambda \) < 760nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn hai điểm A và B là vị trí vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6,6mm; BC = 4,4mm. Giá trị của \(\lambda \) bằng
- A.550nm
- B.450nm
- C.750nm
- D.650nm
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 137864
Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 549nm\) và (390nm < \({\lambda _2}\) < 750nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự là M, N, P, Q. Khoảng cách M và N; N và P; P và Q lần lượt là 2,0nm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị \({\lambda _2}\) gần nhất với giá trị nào sau đây
- A.391nm
- B.748nm
- C.731nm
- D.398nm
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 137865
Tia X được ứng dụng
- A.để sấy khô, sưởi ấm
- B.trong đầu đọc đĩa CD.
- C.trong chiếu điện, chụp điện.
- D.trong khoan cắt kim loại.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 137866
Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?
- A.Ánh sáng tím
- B.Ánh sáng đỏ
- C.Ánh sáng lam
- D.Ánh sáng lục.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 137867
Trong chân không, bức xạ nào sau đây là bức xạ tử ngoại?
- A.280nm
- B.630nm
- C.480nm
- D.930nm
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 137868
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) ( \(380nm < \lambda < 760nm\) ). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB=7,2mm và BC=4,5mm. Giá trị của \(\lambda \) bằng
- A.450nm
- B.650nm
- C.750nm
- D.550nm
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 137869
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 558nm\) và \({\lambda _2}\) ( \(395nm < {\lambda _2} < 760nm\) ). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên ( hai vân sáng trùng nhau là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0mm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị của \({\lambda _2}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A.395nm
- B.405nm
- C.735nm
- D.755nm
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 137870
Tia X có bản chất là
- A.dòng các electron
- B.sóng âm
- C.dòng các pozitron
- D.sóng điện từ
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 137871
Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?
- A.Ánh sáng tím.
- B.Ánh sáng lam.
- C.Ánh sáng lục.
- D.Ánh sáng đỏ.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 137872
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại?
- A.850nm
- B.700nm
- C.500nm
- D.350nm
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 137873
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng l ( 380nm < l < 760nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến man quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB=6mm và BC = 4mm. Giá trị cua l bằng.
- A.400nm
- B.600nm
- C.500nm
- D.700nm
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 137874
Tia X có bản chất là:
- A.Sóng điện từ
- B.Sóng cơ
- C.Dòng các hạt nhân H
- D.Dòng các electron
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 137875
Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính?
- A.Mạch khuếch đại
- B.Phần ứng
- C.Phần cảm
- D.Ống chuẩn trực
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 137876
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là tia tử ngoại?
- A.450nm
- B.120nm
- C.750nm
- D.920nm
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 137877
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) ( \(380nm < \lambda < 760nm\) ). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB=6,4mm và BC=4mm. Giá trị của \(\lambda \) bằng
- A.700nm
- B.500nm
- C.600nm
- D.400nm
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 137878
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 539,5nm\) và \(\lambda _2\) ( \(395nm < {\lambda _2} < 760nm\)). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên ( hai vân sáng trùng nhau là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0mm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị của \(\lambda _2\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A.755nm
- B.745nm
- C.410nm
- D.400nm
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 137879
Tia laze được dùng
- A.Để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại
- B.Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
- C.Trong chiếu điện chụp điện
- D.Trong các đầu đọc đĩa CD.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 137880
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng -5,44.10-19J sang trạng thái dừng có mức năng lượng -21,76.10-19J thì phát ra photon tương ứng với ánh sáng có tần số f. Lấy h = 6,625.10-34J.s. Giá trị của f là
- A.2,46.1015Hz
- B.2,05.1015Hz
- C.4,11.1015Hz
- D.1,64.1015Hz
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 137881
Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30eV; 0,66eV; 1,12eV; 1,51eV. Lấy 1eV = 1,6.10-19J, khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 9,94.10-20J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong xảy ra là
- A.2
- B. 3
- C.4
- D.1
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 137882
Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55µm; 0,43µm; 0,36µm; 0,3µm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,6.1019photon. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c =3.108m/s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là
- A.1
- B.3
- C.4
- D.2
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 137883
Tia laze có đặc điểm nào sau đây?
- A.Luôn có cường độ nhỏ
- B.Không bị khúc xạ khi đi qua lăng kính.
- C.Có tính đơn sắc cao
- D.Luôn là ánh sáng trắng.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 137884
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử của Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4eV sang trạng thái dừng có mức năng lượng -13,6eV thì phát ra photôn có năng lượng . Lấy 1eV=1,6.10-19J. Giá trị của e là
- A.2,720.10-18J
- B.1,632.10-18J
- C.1,360.10-18J
- D.1,088.10-18J
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 137885
Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn ( năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30eV; 0,66eV; 1,12eV; 1,51eV. Lấy 1ev=1,6.10-19J. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 2,72.10-19J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong xảy ra là
- A.4
- B.2
- C.1
- D.3
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 137886
Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, Na, Zn, Cu lần lượt là 0,58µm; 0,50µm; 0,35µm; 0,30µm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,35W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 4,5.1019 photon. Lấy h=6,625.10-34Js; c=3.108m/s. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là
- A.4
- B.2
- C.1
- D.3
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 137887
Tia laze được dùng:
- A.như một dao mổ trong phẫu thuật mắt
- B.để kiểm tra hành lý của khách đi máy bay.
- C.trong chiếu điện, chụp điện.
- D.đề tìm khuyết tật bên trong các vật đúc kim loại.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 137888
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của electron có bán kính là \({r_o} = 5,{3.10^{ - 11}}m\) . Quỹ đạo dừng N có bán kính là
- A.\(21,{2.10^{ - 11}}m\)
- B.\(132,{5.10^{ - 11}}m\)
- C.\(47,{7.10^{ - 11}}m\)
- D.\(84,{8.10^{ - 11}}m\)
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 137889
Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30 eV; 0,66 eV; 1,12 eV; 1,51 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi phôtôn mang năng lượng bằng 1,13.10-19 J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong không xảy ra là
- A.3.
- B.2
- C.4.
- D.1
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 137890
Giới hạn quang điện của kim loại Na, Ca, Zn, Cu lần lượt là 0,5mm ; 0,43mm; 0,35mm; 0,3mm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,3W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 3,6.10+19 phôtôn. Lấy h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108(m/s). Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là.
- A.1
- B.4
- C. 2
- D.3
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 137891
Tia laze được dùng
- A.để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay
- B.để tìm các khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.
- C.để khoan, cắt chính xác trên nhiều vật liệu.
- D.trong chiếu điện, chụp điện
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 137892
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu Bo, quỹ đạo dừng K của êlêctron có bán kính là ro=5,3.10-11m. Quỹ đạo L có bán kính là
- A.47,7.10-11m
- B.84,8.10-11m
- C.132,5.10-11m
- D.21,2.10-11m
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 137893
Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn ( năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Cd; Te lần lượt là: 0,30eV; 0,66eV; 1,12eV; 1,51eV. Lấy 1ev=1,6.10-19J. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 9,94.10-20J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện không xảy ra là
- A.3
- B.1
- C.4
- D.2
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 137894
Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, K, Ca, Zn lần lượt là 0,58µm; 0,55µm; 0,43µm; 0,35µm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,4W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,5.1019 photon. Lấy h=6,625.10-34Js; c=3.108m/s. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là
- A.4
- B.3
- C.2
- D.1
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 137895
Biết công thoát của kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện là
- A.0,50 mm.
- B.0,26 mm.
- C. 0,30 mm.
- D.0,35 mm.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 137896
Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn quang điện?
- A.0,33 μm.
- B.0,22 μm.
- C.0,66. 10-19 μm.
- D.0,66 μm.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 137897
Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
- A.4,97.10-31J
- B.4,97.10-19J
- C.2,49.10-19J
- D.2,49.10-31J
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 137898
Biết công thoát của kim loại là 3,74 eV. Giới hạn quang điện là
- A.0,532mm.
- B.0,232mm.
- C.0,332mm.
- D.0,35 mm.
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 137899
Công thóat êlectron ra khỏi một kim lọai 3,6.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Chiếu chùm sáng có bước sóng 0,3μm vào kim loại trên. Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là
- A.8,15.105m/s
- B.9,42.105m/s
- C.2,18.105m/s
- D.4,84.106m/s