40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 3 Số học 6

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 25848

    Số đối của \( - \frac{6}{{11}}\)

    • A.\( - \frac{6}{{11}}\)
    • B.\(\frac{6}{{11}}\)
    • C.\( - \frac{11}{{6}}\)
    • D.\(\frac{11}{{6}}\)
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 25849

    Số nghịch đảo của  \(\frac{{ - 4}}{9}\) là:        

    • A.\(\frac{4}{9}\)
    • B.\(\frac{9}{{ - 4}}\)
    • C.\(\frac{{ - 4}}{9}\)
    • D.\(\frac{9}{4}\)
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 25850

    Hỗn số \(2\frac{1}{6}\) viết dưới dạng phân số là: 

    • A.\(\frac{{11}}{6}\)
    • B.\( - \frac{{13}}{6}\)
    • C.\(\frac{{13}}{6}\)
    • D.\(\frac{8}{6}\)
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 25851

    Rút gọn phân số \(\frac{{ - 16}}{{64}}\) đến tối giản là:

    • A.\(\frac{1}{4}\)
    • B.\(\frac{-4}{16}\)
    • C.\(\frac{-2}{8}\)
    • D.\(\frac{-1}{4}\)
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 25852

    Rút gọn phân số \(\frac{{80.5 - 80.2}}{{160}}\) bằng

    • A.\(\frac{1}{2}\)
    • B.\(\frac{3}{2}\)
    • C.\(\frac{5}{2}\)
    • D.\(\frac{-3}{2}\)
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 25853

    80 phút bằng

    • A.\(\frac{1}{2}\) giờ
    • B.\(\frac{4}{3}\) giờ
    • C.\(\frac{1}{4}\) giờ
    • D.\(\frac{3}{4}\) giờ
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 25854

    Hai phân số bằng nhau là:

    • A.\(\frac{1}{2} = \frac{{ - 1}}{3}\)
    • B.\(\frac{1}{2} = \frac{{ - 1}}{2}\)
    • C.\(\frac{1}{2} = \frac{{ - 2}}{4}\)
    • D.\(\frac{1}{2} = \frac{{ 2}}{4}\)
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 25855

    Số \(\frac{{ - 73}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

    • A.-0,73
    • B.-0,073
    • C.0,-73
    • D.-7,3
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 25856

    Số thập phân 3,7 viết dưới dạng kí hiệu phần trăm là:

    • A.37%
    • B.3,7%
    • C.0,37%
    • D.370%
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 25857

    Kết quả của phép tính:  \(\frac{5}{9} + \frac{1}{9}\) là:

    • A.\(\frac{6}{{18}}\)
    • B.\(\frac{3}{{9}}\)
    • C.\(\frac{2}{{3}}\)
    • D.\(\frac{5}{{9}}\)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 25858

    Kết quả phép tính \(6\frac{2}{3} - 4\frac{2}{3}\)  là :      

    • A.2
    • B.10
    • C.\(2\frac{4}{3}\)
    • D.\(\frac{4}{3}\)
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 25859

    Kết quả của phép tính: \(\frac{1}{{12}} + \frac{3}{4} - \frac{5}{8}\)  là:

    • A.\(\frac{6}{{24}}\)
    • B.\(\frac{5}{{12}}\)
    • C.\(\frac{-5}{{24}}\)
    • D.\(\frac{5}{{24}}\)
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 25860

    Kết quả của phép tính: \(\frac{5}{6} \cdot 10\frac{3}{4} - \frac{5}{6} \cdot 16\frac{3}{4}\)  là:

    • A.5
    • B.-6
    • C.-5
    • D.-7
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 25861

    Kết quả của phép tính: \(\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}\) là:

    • A.\(\frac{3}{8}\)
    • B.\(\frac{3}{9}\)
    • C.\(\frac{8}{3}\)
    • D.\(\frac{3}{10}\)
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 25862

    Cho \(\frac{x}{{12}}\,\, = \,\,\frac{{ - 3}}{4}\). Giá trị của x là:

    • A.9
    • B.16
    • C.-16
    • D.-9
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 25863

    Cho \(\frac{{ - 4}}{5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{16}}{x}\). Giá trị của x là:

    • A.-25
    • B.-20
    • C.25
    • D.-2
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 25864

    Cho \(\,{\rm{ }}x - \frac{1}{2} = \frac{3}{8} \cdot \frac{4}{5}\). Giá  trị của x là:

    • A.\(\frac{3}{5}\)
    • B.\(\frac{-4}{5}\)
    • C.\(\frac{4}{5}\)
    • D.\(\frac{2}{5}\)
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 25865

    Cho \(\,{\rm{ }}\frac{6}{7} \cdot x = \frac{{ - 11}}{7}\). Giá  trị của x là:

    • A.\(\frac{{11}}{7}\)
    • B.\(\frac{{-11}}{7}\)
    • C.\(\frac{{-11}}{6}\)
    • D.\(\frac{{11}}{6}\)
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 25866

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là \(6\frac{2}{5}\) m. Chiều rộng kém chiều dài \(1\frac{2}{5}m\). Diện tích mảnh đất đó là:

    • A.8
    • B.\(7\frac{2}{5}\)
    • C.32
    • D.5
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 25867

    Tổng  S =  \(\frac{3}{{5.7}} + \frac{3}{{7.9}} + .............. + \frac{3}{{59.61}}\) có giá trị là:

    • A.\(\frac{{86}}{{307}}\)
    • B.\(\frac{{85}}{{306}}\)
    • C.\(\frac{{84}}{{305}}\)
    • D.\(\frac{{83}}{{305}}\)
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 25868

    Để nhân hai phân số ta làm như thế nào?

    • A.Nhân tử với tử và giữ nguyên mẫu       
    • B.Nhân tử với tử và mẫu với mẫu
    • C.Nhân mẫu với mẫu và giữ nguyên tử    
    • D.Nhân tử của phân số nguyên với mẫu của phân số kia
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 25869

    Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tỉ số phần trăm của muối trong nước biển là:

    • A.5%
    • B.10%
    • C.50%
    • D.60%
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 25870

    Số -1,023 là 

    • A.Số thập phân            
    • B.Phân số
    • C.Số tự nhiên
    • D.Cả A,B,C đều sai
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 25871

    Kết quả rút gọn phân số \(\frac{{ - 10}}{{50}}\)  đến tối giàn là:

    • A.\(\frac{{ - 1}}{{5}}\)
    • B.\(\frac{{ 2}}{{10}}\)
    • C.\(\frac{{ 1}}{{5}}\)
    • D.\(\frac{{ 2}}{{5}}\)
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 25872

    Nếu \(\frac{x}{3} = \frac{6}{9}\) thì x bằng ?

    • A.1
    • B.2
    • C.-1
    • D.-2
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 25873

    Điều kiện để \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) là

    • A.a.c = b.d
    • B.c.b = a.d
    • C.a.b = c.d
    • D.a.a = b.d
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 25874

    Chọn câu đúng 

    • A.\(\frac{4}{{13}} - \frac{1}{2} = \frac{5}{{26}}\)
    • B.\(\frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}\)
    • C.\(\frac{{17}}{{20}} - \frac{1}{5} = \frac{{13}}{{20}}\)
    • D.\(\frac{5}{{15}} - \frac{1}{3} = \frac{1}{5}\)
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 25875

    Tìm số nguyên x biết \(\frac{{ - 5}}{6}.\frac{{120}}{{25}} < x < \frac{{ - 7}}{9}.\frac{9}{{14}}\)

    • A.x ∈ {-4; -3; -2; -1}
    • B.x ∈ {-3; -2; -1}
    • C.x ∈ {-3; -2}
    • D.x ∈ {-3; -2; -1; 0}
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 25876

    Một lớp học có 30 học sinh , trong lớp đó có 6 em học sinh giỏi toán . Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

    • A.25%
    • B.35%
    • C.20%
    • D.40%
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 25877

    Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng 4/7 đoạn đường đó dài 40km

    • A.75km
    • B.48km
    • C.70km
    • D.80km
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 25878

    Phân số bằng phân số \(\frac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là sô dương , có ba chữ số là phân số nào ?

    • A.\(\frac{{151}}{{201}}\)
    • B.\(\frac{{602}}{{806}}\)
    • C.\(\frac{{11}}{{201}}\)
    • D.\(\frac{{901}}{{1209}}\)
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 25879

    Các phân số \(\frac{{69}}{{1000}};8\frac{{77}}{{100}};\frac{{34567}}{{{{10}^4}}}\) được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

    • A.0,69; 0,877; 3,4567 
    • B.0,69; 8,77; 3,4567
    • C.0,069; 0,877; 3,4567   
    • D.0,069; 8,77; 3,4567
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 25880

    Lúc 6 giờ 50 phút Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

    • A.12km
    • B.14km
    • C.16km
    • D.18km
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 25881

    Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

    • A.30 cái kẹo
    • B.36 cái kẹo
    • C.40 cái kẹo
    • D.18 cái kẹo
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 25882

    Viết phân số \(\frac{{131}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân ta được

    • A.0,131
    • B.0,1331
    • C.1,31
    • D.0,0131
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 25883

    Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được

    • A.\(\frac{2}{5}\)
    • B.\(\frac{1}{4}\)
    • C.\(\frac{5}{2}\)
    • D.\(\frac{1}{5}\)
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 25884

    Biết \(\frac{3}{5}\) số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh . Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

    • A.12 học sinh giỏi
    • B.15 học sinh giỏi
    • C.14 học sinh giỏi
    • D.20 học sinh giỏi
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 25885

     Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng \(\frac{4}{7}\) đoạn đường đó dài 40km

    • A.75km
    • B.48km
    • C.80km
    • D.70km
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 25886

     \(\frac{2}{5}\) của số a là 480. Vậy 12,5% của số a là?

    • A.120
    • B.150
    • C.170
    • D.210
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 25887

    Tìm các giá trị nguyên của n để phân số \(A = \frac{{3n + 2}}{{n - 1}}\) có giá trị là số nguyên

    • A.n \( \in \) {0; 2; 6}
    • B.n \( \in \) {-4; 2; 6}
    • C.n \( \in \) {-4; 0; 2; 6}
    • D.n\( \in \) {-4; 0; 2; 6; 8}

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?