40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Đại số 10

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 207270

    Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} - 5 = \frac{3}{{{x^2} + 1}}\) là:

    • A.\(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\)
    • B.\(D = R\backslash \left\{ -1 \right\}\)
    • C.\(D = R\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}\)
    • D.D = R
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 207273

    Tập xác định của phương trình \(\frac{1}{{x + 2}} - \frac{3}{{x - 2}} = \frac{4}{{{x^2} - 4}}\) là:

    • A.\(\left( {2; + \infty } \right)\)
    • B.\(R\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}\)
    • C.\(\left[ {2; + \infty } \right)\)
    • D.R
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 207276

    Tập xác định của phương trình \(\frac{{x - 2}}{{x + 2}} - \frac{1}{x} = \frac{2}{{x(x - 2)}}\) là:

    • A.\(R\backslash \left\{ { - 2;0;2} \right\}\)
    • B.\(\left[ {2; + \infty } \right)\)
    • C.\(\left( {2; + \infty } \right)\)
    • D.\(R\backslash \left\{ {2;0} \right\}\)
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 207279

    Tập xác định của phương trình \(\frac{{4x}}{{{x^2} - 5x + 6}} - \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 6x + 8}} = \frac{{9x + 1}}{{{x^2} - 7x + 12}}\) là:

    • A.\(\left( {4; + \infty } \right)\)
    • B.\(R\backslash \left\{ {2;3;4} \right\}\)
    • C.R
    • D.R \ {4}
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 207283

    Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{\sqrt x }} + \sqrt {{x^2} - 1}  = 0\) là:

    • A.\(x \ge 0\)
    • B.x > 0 và \({x^2} - 1 \ge 0\)
    • C.x > 0
    • D.\(x \ge 0\) và \(x^2-1 > 0\)
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 207287

    Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {2x - 1}  = 4x + 1\) là:

    • A.\(\left( {3; + \infty } \right)\)
    • B.\(\left[ {2; + \infty } \right)\)
    • C.\(\left[ {1; + \infty } \right)\)
    • D.\(\left[ {3; + \infty } \right)\)
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 207291

    Điều kiệnxác định của phương trình \(\sqrt {3x - 2}  + \sqrt {4 - 3x}  = 1\) là:

    • A.\(\left( {\frac{4}{3}; + \infty } \right)\)
    • B.\(\left( {\frac{2}{3};\frac{4}{3}} \right)\)
    • C.\(R\backslash \left\{ {\frac{2}{3};\frac{4}{3}} \right\}\)
    • D.\(\left[ {\frac{2}{3};\frac{4}{3}} \right]\)
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 207295

    Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - 5x} }} + 2x - 3 = 5x - 1\) là:

    • A.\(D = R\backslash \left\{ {\frac{4}{5}} \right\}\)
    • B.\(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right]\)
    • C.\(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right)\)
    • D.\(D = \left( {\frac{4}{5}; + \infty } \right)\)
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 207299

    Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {x - 1}  + \sqrt {x - 2}  = \sqrt {x - 3} \) là:

    • A.\(\left( {3; + \infty } \right)\)
    • B.\(\left[ {2; + \infty } \right)\)
    • C.\(\left[ {1; + \infty } \right)\)
    • D.\(\left[ {3; + \infty } \right)\)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 207303

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    • A.\(3x + \sqrt {x - 2}  = {x^2} \Leftrightarrow 3x = {x^2} - \sqrt {x - 2} \)
    • B.\(\sqrt {x - 1}  = 3x \Leftrightarrow x - 1 = 9{x^2}\)
    • C.\(3x + \sqrt {x - 2}  = {x^2} + \sqrt {x - 2}  \Leftrightarrow 3x = {x^2}\)
    • D.Cả A, B, C đều sai.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 207307

    Phương trình \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x--1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\) tương đương với phương trình:

    • A.x - 1 = 0
    • B.x + 1 = 0 
    • C.\(x^2+1=0\)
    • D.\(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 207310

    Phương trình \(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} = \frac{{16}}{{x - 5}}\) tương đương với phương trình:

    • A.\(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} + 3 = \frac{{16}}{{x - 5}} + 3\)
    • B.\(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} - \sqrt {2 - x}  = \frac{{16}}{{x - 5}} - \sqrt {2 - x} \)
    • C.\(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} + \sqrt {2 - x}  = \frac{{16}}{{x - 5}} + \sqrt {2 - x} \)
    • D.\(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} \cdot 2x = \frac{{16}}{{x - 5}} \cdot 2x\)
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 207313

    Cho hai phương trình \({x^2} + x + 1 = 0\) (1) và \(\sqrt {1 - x}  = \sqrt {x - 1}  + 2\) (2). Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:

    • A.(1) và (2) tương đương 
    • B.Phương trình (2) là phương trình hệ quả của phương trình (1).
    • C.Phương trình (1) là phương trình hệ quả của phương trình (2).
    • D.Cả A, B, C đều đúng.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 207316

    Phương trình \(3x - 7 = \sqrt {x - 6} \) tương đương với phương trình:

    • A.\({\left( {3x - 7} \right)^2} = x - 6\)
    • B.\(\sqrt {3x - 7}  = x - 6\)
    • C.\({\left( {3x - 7} \right)^2} = {\left( {x - 6} \right)^2}\)
    • D.\(\sqrt {3x - 7}  = \sqrt {x - 6} \)
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 207319

    Phương trình \({\left( {x - 4} \right)^2} = x - 2\) là phương trình hệ quả của phương trình nào sau đây

    • A.\(x - 4 = x - 2\)
    • B.\(\sqrt {x - 2}  = x - 4\)
    • C.\(\sqrt {x - 4}  = \sqrt {x - 2} \)
    • D.\(\sqrt {x - 4}  = x - 2\)
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 207322

    Tập xác định của phương trình \(\frac{{\sqrt {x - 2} }}{{{x^2} - 4x + 3}} - \frac{{7x}}{{\sqrt {7 - 2x} }} = 5x\) là:

    • A.\(D = \left[ {2;\frac{7}{2}} \right]\backslash \left\{ 3 \right\}\)
    • B.\(D = R\backslash \left\{ {1;3;\frac{7}{2}} \right\}\)
    • C.\(D = \left[ {2;\frac{7}{2}} \right)\)
    • D.\(D = \left[ {2;\frac{7}{2}} \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\)
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 207325

    Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x}  = \sqrt {2x - {x^2}} \) là:

    • A.\(T = \left\{ 0 \right\}\)
    • B.\(T = \emptyset \)
    • C.\(T = \left\{ {0{\rm{ }};{\rm{ }}2} \right\}\)
    • D.\(T = \left\{ 2 \right\}\)
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 207329

    Tập nghiệm của phương trình \(\frac{{\sqrt x }}{x} = \sqrt { - x} \) là:

    • A.\(T = \left\{ 0 \right\}\)
    • B.T = Ø
    • C.\(T = \left\{ 1 \right\}\)
    • D.\(T = \left\{ - 1 \right\}\)
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 207332

    Cho phương trình \(2{x^2} - x = 0\) (1). Trong các phương trình sau đây, phương trình nào không phải là hệ quả của phương trình (1)?

    • A.\(2x - \frac{x}{{1 - x}} = 0\)
    • B.\(4{x^3} - x = 0\)
    • C.\({\left( {2{x^2} - x} \right)^2} = 0\)
    • D.\({x^2} - 2x + 1 = 0\)
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 207334

    Phương trình \({x^2} = 3x\) tương đương với phương trình:

    • A.\({x^2} + \sqrt {x - 2}  = 3x + \sqrt {x - 2} \)
    • B.\({x^2} + \frac{1}{{x - 3}} = 3x + \frac{1}{{x - 3}}\)
    • C.\({x^2}\sqrt {x - 3}  = 3x\sqrt {x - 3} \)
    • D.\({x^2} + \sqrt {{x^2} + 1}  = 3x + \sqrt {{x^2} + 1} \)
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 207337

    Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm \(\left| {x - 2} \right| = 2 - x\).

    • A.0
    • B.1
    • C.2
    • D.vô số 
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 207340

    Phương trình \(\sqrt {2x + 5}  = \sqrt { - 2x - 5} \) có nghiệm là:

    • A.\(x = \frac{5}{2}\)
    • B.\(x =- \frac{5}{2}\)
    • C.\(x =  - \frac{2}{5}\)
    • D.\(x =  \frac{2}{5}\)
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 207343

    Tập nghiệm của phương trình \(x - \sqrt {x - 3}  = \sqrt {3 - x}  + 3\) là

    • A.S = Ø
    • B.S = {3}
    • C.\(S = \left[ {3; + \infty } \right)\)
    • D.S = R
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 207346

    Tập nghiệm của phương trình \(x + \sqrt x  = \sqrt x  - 1\) là

    • A.S = Ø
    • B.S = {-1}
    • C.S = {0}
    • D.S = R
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 207349

    Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {x - 2} \left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\) là

    • A.S = Ø
    • B.S = {1}
    • C.S = {2}
    • D.S = {1;2}
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 207352

    Nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}
    \sqrt 2 x + y = 1\\
    3x + \sqrt 2 y = 2
    \end{array} \right.\) là:

    • A.\(\left( {\sqrt 2  - 2;2\sqrt 2  - 3} \right).\)
    • B.\(\left( {\sqrt 2  + 2;2\sqrt 2  - 3} \right).\)
    • C.\(\left( {2 - \sqrt 2 ;3 - 2\sqrt 2 } \right).\)
    • D.\(\left( {2 - \sqrt 2 ;2\sqrt 2  - 3} \right).\)
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 207355

    Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm \(\left( {x;y} \right):\left\{ \begin{array}{l}
    2x + 3y = 5\\
    4x + 6y = 10
    \end{array} \right.\)

    • A.0
    • B.1
    • C.2
    • D.Vô số 
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 207357

    Tìm nghiệm (x;y) của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
    0,3x - 0,2y - 0,33 = 0\\
    1,2x + 0,4y - 0,6 = 0
    \end{array} \right.\)

    • A.\(\left( {--0,7;0,6} \right).\)
    • B.(0,6;- 0,7)
    • C.(0,7;- 0,6)
    • D.Vô nghiệm.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 207359

    Hệ phương trình:\(\left\{ \begin{array}{l}
    x + 2y = 1\\
    3x + 6y = 3
    \end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm ?

    • A.0
    • B.1
    • C.2
    • D.Vô số nghiệm 
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 207361

    Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
    2x + y = 4\\
    x + 2z = 1 + 2\sqrt 2 \\
    y + z = 2 + \sqrt 2 
    \end{array} \right.\) có nghiệm là?

    • A.\(\left( {1;2;2\sqrt 2 } \right)\)
    • B.\(\left( {2;0;\sqrt 2 } \right)\)
    • C.\(\left( { - 1;6;\sqrt 2 } \right).\)
    • D.\(\left( {1;2;\sqrt 2 } \right).\)
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 207363

    Tìm điều kiện của tham số m để hệ phương trình sau có đúng một nghiệm: \(\left\{ \begin{array}{l}
    3x - my = 1\\
     - mx + 3y = m - 4
    \end{array} \right.\)

    • A.\(m \ne 3\) hay \(m \ne -3\)
    • B.\(m \ne 3\) và \(m \ne -3\)
    • C.\(m \ne 3\)
    • D.\(m \ne -3\)
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 207365

    Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng sau trùng nhau \(\left( {{d_1}} \right):\left( {{m^2}--1} \right)x-y + 2m + 5 = 0\) và \(\left( {{d_2}} \right):3x-y + 1 = 0\)

    • A.m = - 2
    • B.m = 2
    • C.m = 2 và m = - 2
    • D.Không có giá trị m
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 207367

    Để hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
    x + y = S\\
    x.y = P
    \end{array} \right.\) có nghiệm, điều kiện cần và đủ là:

    • A.\({S^2}-P < 0.\)
    • B.\({S^2}-P \ge 0.\)
    • C.\({S^2}-4P < 0.\)
    • D.\({S^2}-4P \ge 0.\)
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 207369

    Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
    {x.y + x + y = 11}\\
    {{x^2}y + x{y^2} = 30}
    \end{array}} \right.\)

    • A.có 2 nghiệm (2;3) và (1;5)
    • B.có 2 nghiệm là (2;3) và (3;5)
    • C.có 1 nghiệm là (5;6)
    • D.có 4 nghiệm là (2;3), (3;2), (1;5), (5;1)
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 207371

    Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
    {x^2} + {y^2} = 1\\
    y = x + m
    \end{array} \right.\) có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi:

    • A.\(m = \sqrt 2 .\)
    • B.\(m =- \sqrt 2 .\)
    • C.\(m = \sqrt 2 .\) hoặc \(m = -\sqrt 2 .\)
    • D.m tùy ý.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 207373

    Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
    2\left( {x + y} \right) + 3\left( {x - y} \right) = 4\\
    \left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right) = 5
    \end{array} \right.\). Có nghiệm là

    • A.\(\left( {\frac{1}{2};\frac{{13}}{2}} \right).\)
    • B.\(\left( { - \frac{1}{2}; - \frac{{13}}{2}} \right)\)
    • C.\(\left( {\frac{{13}}{2};\frac{1}{2}} \right).\)
    • D.\(\left( {-\frac{{13}}{2};-\frac{1}{2}} \right).\)
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 207375

    Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
    \left| {x - 1} \right| + y = 0\\
    2x - y = 5
    \end{array} \right.\) có nghiệm là ?

    • A.\(x =  - 3;y = 2.\)
    • B.\(x = 2;y =  - 1.\)
    • C.\(x = 4;y =  - 3.\)
    • D.\(x = -4;y =  3.\)
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 207377

    Phương trình sau có nghiệm duy nhất với giá trị của m là: \(\left\{ \begin{array}{l}
    mx + 3y = 2m - 1\\
    x + (m + 2)y = m + 3
    \end{array} \right.\)

    • A.\(m \ne 1.\)
    • B.\(m \ne -3.\)
    • C.\(m \ne 1.\) hoặc \(m \ne -3.\)
    • D.\(m \ne 1.\) và \(m \ne -3.\)
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 207379

    Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
    mx + \left( {m + 4} \right)y = 2\\
    m\left( {x + y} \right) = 1 - y
    \end{array} \right.\). Để hệ này vô nghiệm, điều kiện thích hợp cho tham số m là:

    • A.m = 0
    • B.m = 1 hay m = 2
    • C.m = - 1 hay \(m = \frac{1}{2}.\)
    • D.\(m = -\frac{1}{2}\) hay m = 3
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 207382

    Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
    {x^2} - 3xy + {y^2} + 2x + 3y - 6 = 0\\
    2x - y = 3
    \end{array} \right.\) có nghiệm là:

    • A.(2;1)
    • B.(3;3)
    • C.(2;1), (3;3)
    • D.Vô nghiệm 

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?