40 câu trắc nghiệm ôn tập chương 2 môn Sinh học 7 năm 2020

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 41971

    Đặc điểm nào của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh? 

    • A.Cấu tạo đa bào
    • B.Sống tự do
    • C.Sống trong nước
    • D.Cấu tạo đơn bào
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 41972

    Loài nào sau đây không thuộc ngành Ruột khoang?

    • A.Trùng sốt rét
    • B.San hô
    • C.Sứa
    • D.Thủy tức
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 41973

    Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?

    • A.Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.
    • B.Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
    • C.Sống trong môi trường nước, đối xứng tỏa tròn.
    • D.Có khả năng kết bào xác.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 41974

    Phần lớn các loài ruột khoang sống ở đâu?

    • A.Sông
    • B.Biển
    • C.Ao
    • D.Hồ
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 41975

    Ruột khoang có đặc điểm nào?

    • A.Sống trên cạn
    • B.Cấu tạo đơn bào
    • C.Cấu tạo đa bào
    • D.Cả A, B đúng
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 41976

    Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là gì?

    • A.Dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.
    • B.Dị dưỡng
    • C.Quang tự dưỡng.
    • D.Hoá tự dưỡng.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 41977

    Ruột khoang chủ yếu sinh sản bằng cách nào?

    • A.Tái sinh
    • B.Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
    • C.Sinh sản vô tính
    • D.Sinh sản hữu tính
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 41978

    Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?

    • A.Đối xứng lưng – bụng.
    • B.Đối xứng trước – sau.
    • C.Đối xứng tỏa tròn.
    • D.Đối xứng hai bên.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 41979

    Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng cách nào?

    • A.Các xúc tu.
    • B.Các tế bào gai mang độc.
    • C.Lẩn trốn khỏi kẻ thù.
    • D.Trốn trong vỏ cứng.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 41980

    Số lớp tế bào của thành cơ thể ruột khoang là bao nhiêu lớp?

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 41981

    Loài ruột khoang nào không di chuyển?

    • A.San hô và hải quỳ
    • B.Sứa và thủy tức
    • C.San hô và sứa
    • D.Hải quỳ và thủy tức
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 41982

    Độ sâu tối đa mà các loài san hô có thể sống là bao nhiêu?

    • A.50m
    • B.100m
    • C.200m
    • D.400m
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 41983

    Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?

    • A.Thức ăn cho con người và động vật.
    • B.Vật trang trí, trang sức.
    • C.Cung cấp vật liệu xây dựng.
    • D.Nghiên cứu địa tầng.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 41984

    Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?

    • A.Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, …
    • B.Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.
    • C.Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.
    • D.Cả 3 phương án trên đều đúng.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 41985

    Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?

    • A.Cản trở giao thông đường thuỷ.
    • B.Gây ngứa và độc cho người.
    • C.Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.
    • D.Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 41986

    Loài ruột khoang nào làm chỉ thị cho tầng địa chất?

    • A.San hô
    • B.Sứa
    • C.Hải quỳ
    • D.Thủy tức
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 41987

    Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là gì?

    • A.Hệ thần kinh dạng ống.
    • B.Hệ thần kinh hình lưới.
    • C.Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
    • D.Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 41988

    Những đại diện nào thuộc ngành ruột khoang sống ở biển?

    • A.Hải quỳ, thủy tức, tôm
    • B.Sứa, san hô, hải quỳ
    • C.Sứa, thủy tức, hải quỳ
    • D.Sứa, san hô, mực
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 41989

    Loài ruột khoang nào có lối sống tự dưỡng?

    • A.San hô
    • B.Hải quỳ
    • C.Sứa
    • D.Cả ba đáp án trên đều sai.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 41990

    Loài ruột khoang nào sống ở môi trường nước ngọt?

    • A.San hô
    • B.Hải quỳ
    • C.Thủy tức
    • D.Sứa
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 41991

    Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài?

    • A.5 nghìn loài
    • B.10 nghìn loài
    • C.15 nghìn loài
    • D.20 nghìn loài
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 41992

    Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa?

    • A.Cơ thể dẹp hình lá.
    • B.Không có tế bào tự vệ.
    • C.Miệng ở phía dưới.
    • D.Di chuyển bằng tua miệng.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 41993

    Sứa di chuyển bằng cách nào?

    • A.Không di chuyển
    • B.Co bóp dù
    • C.Di chuyển lộn đầu
    • D.Di chuyển sâu đo
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 41994

    Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:

    • A.(1): Khoang tiêu hóa, (2): dễ nổi, (3): tầng keo
    • B.(1): Khoang tiêu hóa, (2): dễ chìm xuống, (3): tầng keo
    • C.(1): Tầng keo, (2): dễ nổi, (3): khoang tiêu hóa
    • D.(1): Tầng keo, (2): dễ chìm xuống, (3): khoang tiêu hóa
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 41995

    Cơ thể sứa có dạng gì?

    • A.Dẹt 2 đầu
    • B.Không có hình dạng cố định
    • C.Đối xứng hai bên
    • D.Đối xứng tỏa tròn
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 41996

    Sứa tự vệ bằng cách nào?

    • A.Xúc tu có nọc để làm tê liệt con mồi
    • B.Không có khả năng tự vệ.
    • C.Di chuyển bằng cách co bóp dù
    • D.Thân sứa có hình bán cầu, trong suốt
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 41997

    Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau

    Ở san hô, khi sinh sản …(1)… thì cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên …(2)… san hô có …(3)… thông với nhau.

    • A.(1): tiếp hợp, (2): cụm, (3): khoang ruột
    • B.(1): mọc chồi, (2): tập đoàn, (3): tầng keo
    • C.(1): mọc chồi, (2): tập đoàn, (3): khoang ruột
    • D.(1): phân đôi, (2): cụm, (3): tầng keo
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 41998

    Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?

    • A.Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.
    • B.Giúp sứa dễ bắt mồi.
    • C.Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.
    • D.Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 41999

    Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô?

    • A.Luôn sống đơn độc.
    • B.Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp.
    • C.Cơ thể hình dù.
    • D.Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 42000

    Sinh sản kiểu nảy chồi ở san hô khác thuỷ tức ở điểm nào?

    • A.San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức nảy chồi, khi chồi trưởng thành sẽ tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
    • B.San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức khi chồi chưa trưởng thành đã tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
    • C.San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi còn non; thuỷ tức nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành.
    • D.San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành; thuỷ tức khi chồi trưởng thành vẫn không tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 42001

    Loài nào có khung xương đá vôi cứng chắc?

    • A.Thủy tức
    • B.Sứa.
    • C.Hải quỳ
    • D.San hô
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 42002

    Loài nào sống cộng sinh với tôm ở nhờ giúp di chuyển?

    • A.Thủy tức
    • B.Sứa
    • C.San hô
    • D.Hải quỳ
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 42003

    Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?

    • A.Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.
    • B.Hải quỳ có cơ thể đối xứng tỏa tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.
    • C.Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
    • D.San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 42004

    Hải quỳ và san hô có hình thức sinh sản như thế nào?

    • A.Sinh sản vô tính và hữu tính
    • B.Tái sinh
    • C.Sinh sản vô tính
    • D.Sinh sản hữu tính
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 42005

    Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?

    • A.Kiểu ruột hình túi.
    • B.Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
    • C.Sống thành tập đoàn.
    • D.Thích nghi với lối sống bám.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 42006

    Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể?

    • A.Vì chúng có ruột dạng túi
    • B.Vì chúng không có cơ quan hô hấp
    • C.Vì chúng không có hậu môn
    • D.Vì chưa có hệ thống tuần hoàn
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 42007

    Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?

    • A.Tế bào sinh sản.
    • B.Tế bào cảm giác.
    • C.Tế bào mô bì – cơ.
    • D.Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 42008

    Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ đâu?

    • A.Tuyến hình cầu.
    • B.Tuyến sữa.
    • C.Tuyến hình vú.
    • D.Tuyến bã
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 42009

    Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ đâu?

    • A.Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc.
    • B.Có miệng to và khoang ruột rộng.
    • C.Di chuyển nhanh nhẹn.
    • D.Phát hiện ra mồi nhanh.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 42010

    Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?

    • A.Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.
    • B.Có khả năng tái sinh.
    • C.Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
    • D.Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?