Bài kiểm tra
40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 2 Hình học 11
1/40
0 : 00
Câu 1: Cho hình chóp S ABCD. có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?
Câu 2: Cho hình chóp S ABCD, đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm SA, SB, SC và SD. Tìm giao tuyến của (MNPQ) và (SAC).
Câu 3: Cho hình chóp S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O.Tìm giao tuyến của (SAB) và (SCD)
Câu 4: Cho hình chóp S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Giao tuyến của hai mp (SAB) và (SCD) là đường thẳng song song với:
Câu 5: Cho tứ diện ABCD. Gọi M N, lần lượt là trung điểm của AC và BC.Trên đoạn BD lấy P sao cho PB = 2PD. Khi đó giao điểm của đường thẳng CD với (MNP) là:
Câu 6: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng:
Câu 7: Cho hình chóp S ABCD, đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm SA, SB, SC và SD. Chọn khẳng định sai
- A. \(NI = \left( {SBD} \right) \cap \left( {MNP} \right)\) với I là trung điểm MP
- B. \(NI = \left( {SBD} \right) \cap \left( {MNP} \right)\) với I là trung điểm MP
- C. \(NI = \left( {SBD} \right) \cap \left( {MNP} \right)\) với I là trung điểm SB
- D. \(NI = \left( {SBD} \right) \cap \left( {MNP} \right)\) với I là trung điểm SD
Câu 8: Cho các giả thiết sau đây, giả thiết nào có thể cho kết luận đường thẳng a song song đường thẳng b ?
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a//\left( \alpha \right)\\
\left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = b
\end{array} \right.\) -
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a//\left( \alpha \right)\\
b \subset \left( \alpha \right)
\end{array} \right.\) -
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a//\left( \alpha \right),a//\left( \beta \right)\\
\left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = b
\end{array} \right.\) -
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a//\left( \alpha \right)\\
b//\left( \alpha \right)
\end{array} \right.\)
Câu 9: Cho tứ diện ABCD. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của BC và BD; E là một điểm thuộc cạnh AD khác với A và D. Thiết diện của hình tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng (IJE) là hình gì?
Câu 10: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
- A. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có vô số điểm chung khác nữa.
- B. Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
- C. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
- D. Nếu ba điểm phân biệt M, N, P cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì chúng thẳng hàng.
Câu 11: Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không đồng phẳng có tâm lần lượt là I và J. Chọn khẳng định sai:
Câu 12: Cho các giả thiết sau đây, giả thiết nào có thể cho kết luận đường thẳng d song song đường thẳng a ?
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
d//\left( \alpha \right)\\
\left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = a
\end{array} \right.\) -
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
d//\left( \alpha \right)\\
a//\left( \alpha \right)
\end{array} \right.\) -
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
d//\left( \alpha \right)\\
a \subset \left( \alpha \right)
\end{array} \right.\) -
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
d//\left( \alpha \right)\\
d \subset \left( \beta \right)\\
\left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = a
\end{array} \right.\)
Câu 13: Cho hình chóp S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O, gọi I là trung điểm AB. Mặt phẳng nào song song với OI ?
Câu 14: Cho hình chóp S ABCD, đáy là hình bình hành tâm O, gọi M, N lần lượt là trung điểm AB và CD. Giao tuyến của (SAC) và (SMN) là :
Câu 15: Cho hình chóp S ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm BC, CD, SB, SD. Chọn khẳng định đúng:
Câu 16: Cho hình chóp S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo hình bình hành. Một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) qua O, song song với SA, CD.Thiết diện tạo bởi \(\left( \alpha \right)\) và hình chóp là hình gì
Câu 17: Cho hình chóp S ABCD, đáy là hình bình hành tâm O, gọi M là trung điểm CD. Giao điểm của BM với mặt phẳng (SAD) là :
Câu 18: Cho hình chóp S ABCD, đáy là hình bình hành tâm O, gọi M, N lần lượt là trung điểm AB và CD. Giao tuyến của (SAB) và (SMO) là :
Câu 19: Hãy chọn câu đúng:
- A. Không có mặt phẳng nào chứa cả hai đường thẳng a và b thì ta nói a và b chéo nhau.
- B. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
- C. Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
- D. Hai đường thẳng song song nhau nếu chúng không có điểm chung.
Câu 20: Hãy chọn câu đúng:
Câu 21: Cho các giả thiết sau đây, giả thiết nào có thể cho kết luận đường thẳng a song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)?
Câu 22: Cho hình tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt thuộc cạnh AD, BC sao cho IA = 2ID, JB = 2JC. Gọi (P) là mặt phẳng qua IJ và song song với AB. Khẳng định nào đúng ?
Câu 23: Cho hình chóp S ABCD. Đáy ABCD là hình bình hành. Giả sử M thuộc đoạn SB. Mặt phẳng (ADM) cắt hình chóp S.ABCD theo thiết diện là hình:
Câu 24: Cho hai hình vuông ABCD và ABEF không cùng nằm trên một mặt phẳng. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Câu 25: Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây:
- A. Nếu một đường thẳng cắt một trong hai mặt phẳng song song với nhau thì sẽ cắt mặt phẳng còn lại.
- B. Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có vô số điểm chung khác nữa.
- C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
- D. Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Câu 26: Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Câu 27: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC. Trên đoạn BD lấy P sao cho BP = 2PD. Khi đó giao điểm của đường thẳng CD với (MNP) là:
Câu 28: Chọn phương án đúng nhất:
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
\left( \beta \right) \supset d\\
\left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = a\\
a \cap d = I
\end{array} \right. \Rightarrow d \cap \left( \alpha \right) = I\) -
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
S = \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right)\\
a \subset \left( \beta \right)\\
a//\left( \alpha \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = d\left( {d\,qua\,S} \right)\) -
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
S = \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right)\\
a \subset \left( \alpha \right),b \subset \left( \beta \right)\\
a//b
\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = d\left( {d\,//b} \right)\) -
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a \not\subset \left( \alpha \right)\\
d \cap a = I
\end{array} \right. \Rightarrow d \cap \left( \alpha \right) = I\)
Câu 29: Cho hình chóp S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M là một điểm trên cạnh SA . Mặt phẳng (MBC) cắt SD tại N. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Câu 30: Cho hình chóp S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giao của mặt phẳng (SAD) và (SBC) là
Câu 31: Cho tứ diện ABCD, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC, P là trung điểm của AD. Đường thẳng MN song song với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau đây?
Câu 32: Cho tứ diện ABCD. Gọi \(G_1, G_2, G_3\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ACD, ABD. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 33: Chọn phương án đúng nhất:
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
d \not\subset \left( \alpha \right)\\
d//a
\end{array} \right. \Rightarrow d//\left( \alpha \right)\) -
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
S \in \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right)\\
a \subset \left( \beta \right)\\
a//\left( \alpha \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = d\left( {d\,qua\,S} \right)\) -
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
S = \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right)\\
a \subset \left( \alpha \right),b \subset \left( \beta \right)\\
a//b
\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = d\left( {d\,qua\,S} \right)\) -
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
\left( \beta \right) \supset d\\
\left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = a\\
a \cap d = I
\end{array} \right. \Rightarrow d \cap \left( \alpha \right) = I\)
Câu 34: Chọn phương án đúng nhất:
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
S \in \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right)\\
a \subset \left( \beta \right)\\
a//\left( \alpha \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = d\left( {d\,qua\,S} \right)\) -
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
S = \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right)\\
a \subset \left( \alpha \right),b \subset \left( \beta \right)\\
a//b
\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = d\left( {d\,qua\,S} \right)\) -
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
\left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = a\\
a \cap d = I
\end{array} \right. \Rightarrow d \cap \left( \alpha \right) = I\) -
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a \subset \left( \alpha \right)\\
d \cap a = I
\end{array} \right. \Rightarrow d \cap \left( \alpha \right) = I\)
Câu 35: Cho hình chóp S ABCD với đáy là hình thang ABCD, AD // BC, AD = 2BC. Gọi E là trung điểm AD và O là giao điểm của AC và BE và I là một điểm thuộc AC (I khác A và C). Qua I, vẽ mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) song song với (SBE).Thiết diện tạo bởi \(\left( \alpha \right)\) và hình chóp S. ABCD là:
Câu 36: Cho hai đường thẳng a và b. Điều kiện nào sau đây đủ để kết luận a và b chéo nhau?
Câu 37: Cho hình chóp S. ABCD với đáy ABCD là tứ giác có các cặp cạnh đối không song song. Giả sử AC cắt BD tại O và AD cắt BC tại I. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là:
Câu 38: Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm BC, N là điểm trên cạnh BD sao cho: NB = ND. Khi đó giao điểm của đường thẳng CD và mp(AMN) là:
Câu 39: Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
Câu 40: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và tam giác ABD, E là trung điểm AB. Khi đó đường thẳng MN song với mặt phẳng nào: