Bài kiểm tra
40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 Sinh học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Đoàn Thượng
1/40
0 : 00
Câu 1: Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước?
Câu 2: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước và các ion khoáng được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
Câu 3: Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
Câu 4: Ở rễ cây, các lông hút phân bố chủ yếu ở:
Câu 5: TB lông hút của rễ cây có cấu tạo và sinh lý phù hợp với chức năng hút nước từ đất, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)- Thành tế bào dày. (2)- Không thấm cutin. (3)- Có không bào nằm ở trung tâm lớn.
(4)- Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoat động hô hấp của hệ rễ mạnh.
(5)- Là tế bào biểu bì ở rễ. (6)- Nó chỉ hút nước mà không hút khoáng.
Phương án trả lời đúng là:
Câu 6: Động lực của sự hấp thụ nước từ đất vào lông hút của rễ?
Câu 7: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
Câu 8: Đặc điểm nào quyết định sự khuếch tán của các ion từ đất vào rễ
Câu 9: style="margin-left:.5pt;">Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
Câu 10: Khi nói về con đường hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ, có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm của đai Caspari ?
(1) Đai Caspari nằm trong lớp nội bì của rễ.
(2) Điều chỉnh dòng nước – ion khoáng vận chuyển vào trung trụ của rễ.
(3) Chặn dòng nước – ion khoáng đi vào trung trụ.
(4) Làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút.
(5) Giúp dòng nước – ion khoáng di chuyển theo con đường gian bào.
(6) Giúp dòng nước – ion khoáng di chuyển theo con đường tế bào chất.
Phương án trả lời đúng là:
Câu 11: Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua cấu trúc nào sau đây?
Câu 12: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần có các yếu tố nào?
(1) Năng lượng là ATP. (2) Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
(3) Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi. (4) Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án trả lời đúng là:
Câu 13: Lông hút rất dễ gãy và sẽ tiêu biến ở môi trường
Câu 14: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
(1) Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
(2) Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
(3) Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
(4) Không cần tiêu tốn năng lượng.
Số đặc điểm đúng là?
Câu 15: Khi nói về mạch gỗ của thân cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Cấu tạo từ hai loại tế bào là quản bào và tế bào mạch ống.
2- Cấu tạo từ hai loại tế bào là ống rây và tế bào kèm.
3- Các tế bào cấu tạo mạch gỗ của cây đều là tế bào chết.
4- Vận chuyển dịch nước, các ion khoáng do rễ hấp thụ từ đất và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ.
5- Áp suất rễ là động lực tạo ra sự vận chuyển dịch nước và các ion khoáng.
6- Vận chuyển nước và chất hữu cơ do quang hợp tạo ra.
Phương án trả lời đúng là:
Câu 16: Khi nói về dòng mạch rây của thân cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Cấu tạo từ hai loại tế bào là ống rây và tế bào kèm.
2- Các tế bào cấu tạo mạch rây của cây là những tế bào sống.
3- Thành phần chủ yếu trong dòng mạch rây là chất đường (cacbohyđrat) do quang hợp từ lá tạo ra.
4- Động lực vận chuyển do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa lá và các cơ quan dự trữ ( rễ, thân, hoa, quả, củ,..) của cây.
Phương án trả lời đúng là:
Câu 17: Các phân tử H2O có khả năng liên kết với nhau thành một dòng liên tục trong mạch dẫn của cây. Nguyên nhân là vì:
Câu 18: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là bằng chứng chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động?
(1) Hiện tượng rỉ nhựa. (2) Hiện tượng thoát hơi nước. (3) Hiện tượng ứ giọt. (4) Hiện tượng đóng mở khí khổng.
Phương án trả lời đúng là:
Câu 19: Khi nói về nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
(2). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí.
(3). Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.
(4). Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.
Phương án trả lời đúng là:
Câu 20: Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác?
Câu 21: Tiêu hoá là quá trình
Câu 22: Ở động vật chưa có túi tiêu hoá, thức ăn được
Câu 23: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá:
Câu 24: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá diễn ra như sau:
- A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
- B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản
- C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào
- D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi
Câu 25: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động vật chưa có cơ quan tiêu hóa?
(1) đa số động vật đơn bào. (2) thực hiện tiêu hóa nội bào. (3) thức ăn vào cơ thể theo kiểu nhập bào.
(4) không bào tiêu hóa + Lizôxôm tiết enzim tiêu hóa thức ăn để cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.
Các phát biểu đúng là: x
Câu 26: Các loài thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp:
Câu 27: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ:
Câu 28: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được là nhờ:
Câu 29: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?
Câu 30: Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
Câu 31: Trong cơ thể động vật, hệ cơ quan đảm nhận chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho nhu cầu cơ thể:
Câu 32: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Không có mao mạch nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
(2) Máu và nước mô tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
(3) Sắc tố hô hấp là hêmôxianin (chứa Cu) nên máu có màu xanh nhạt.
(4) Máu chảy trong động mạch có tốc độ chậm, áp lực thấp.
(5) Sự điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan chậm.
Các phát biểu đúng là:
Câu 33: Các nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Câu 34: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật:
Câu 35: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở có đặc điểm:
Câu 36: Cân bằng nội môi là duy trì trạng thái ổn định của môi trường.........
Câu 37: Sự phối hợp hoạt động của 3 bộ phận theo thứ tự nào sau đây đúng với cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
Câu 38: Hai hệ cơ quan có vai trò quan trọng nhất trong sự cân bằng môi trường bên trong cơ thể là:
Câu 39: Độ pH trong máu người bình thường nằm trong khoảng nào sau đây?
Câu 40: Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?