Bài kiểm tra
40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 1 Đại số 10
1/40
0 : 00
Câu 1: Các kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “ 7 là một số tự nhiên”.
Câu 2: Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “ \(\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ”
Câu 3: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
a) Cố lên, sắp đói rồi!
b) Số 15 là số nguyên tố.
c) Tổng các góc của một tam giác là 1800
d) x là số nguyên dương.
Câu 4: Câu nào sau đây không là mệnh đề?
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
Câu 6: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề:
a. Huế là một thành phố của Việt Nam.
b. Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
c. Hãy trả lời Câu hỏi này!
d. 5 + 19 - 24.
e. 6 + 81 = 25.
f. Bạn có rỗi tối nay không?
g. x + 2 = 11.
Câu 7: Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề?
Câu 8: Câu nào sau đây không phải là mệnh đề?
Câu 9: Trong các mệnh đề dưới đây mệnh đề nào đúng?
Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề?
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là mệnh đề?
Câu 12: Cho mệnh đề: "\(\exists x \in R\left| {2{x^2} - 3x - 5 < 0} \right.\)". Mệnh đề phủ định sẽ là
Câu 13: Mệnh đề \(\forall x \in R,{x^2} - 2 + a > 0\) với a là số thực cho trước. Tìm a để mệnh đề đúng
Câu 14: Hỏi trong các mệnh đề sau đây mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
Câu 15: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
- A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
- B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
- C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
- D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Câu 16: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
Câu 17: Cho mệnh đề “\(\forall x \in R,{x^2} - x + 7 < 0\)”. Hỏi mệnh đề nào là mệnh đề phủ định của mệnh đề trên?
Câu 18: Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “Mọi động vật đều di chuyển”.
Câu 19: Phủ định của mệnh đề: “Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề nào sau đây:
Câu 20: Cách phát biểu nào sau đây không thể dùng để phát biểu mệnh đề: \(A \Rightarrow B\).
Câu 21: Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề \(A \ne \emptyset ?\)
Câu 22: Cho tập hợp \(M = \left\{ {a;b;c;d;e} \right\}\). Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau.
Câu 23: Cho ba tập hợp \(M = \left\{ {n \in \left. N \right|n \vdots 5} \right\},P = \left\{ {n \in \left. N \right|n \vdots 10} \right\},Q = \left\{ {x \in \left. R \right|{x^2} + 3x + 5 = 0} \right\}\). Hãy chọn khẳng định đúng
Câu 24: Cho biết x là một phần tử của tập hợp A, xét các mệnh đề sau:
(I) \(x \in A\); (II) \(\left\{ x \right\} \in A\); (III) \(x \subset A\); (IV) \(M = \left\{ {\left( {x;y} \right)|x,y \in Z;y = \frac{{2x + 4}}{{x - 3}}} \right\}\)
Hỏi trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là đúng?
Câu 25: Cho tập \(X = \left\{ {2,3,4} \right\}\). Hỏi tập X có bao nhiêu tập hợp con?
Câu 26: Tính số các tập con có 2 phần tử của \(M = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\).
Câu 27: Hỏi tập hợp nào là tập hợp rỗng, trong các tập hợp sau?
Câu 28: Cho A là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình \({x^2} - 7x + 6 = 0\).
B là tập hợp các số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 4.
Hỏi kết quả nào sau đây là đúng?
Câu 29: Cho tập hợp \(X = \left\{ {0;1;2;a;b} \right\}\). Tập hợp nào sau đây không phải là tập con của tập A?
Câu 30: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng?
Câu 31: Cho \(A = \left\{ {a;b;c} \right\}\) và \(B = \left\{ {a;c;d;e} \right\}\). Hãy chọn khẳng định đúng.
Câu 32: Hãy liệt kê các phần tử của tập \(X = \left\{ {x \in R\left| {2{x^2} - 5x + 3 = 0} \right.} \right\}.\)
Câu 33: Hãy liệt kê các phần tử của tập \(X = \left\{ {x \in N\left| {\left( {x + 2} \right)\left( {2{x^2} - 5x + 3} \right) = 0} \right.} \right\}.\)
Câu 34: Xác định tập hợp \(M = \left\{ {1;3;9;27;81} \right\}\) bằng cách nêu tính chất đặc trưng của tập hợp.
Câu 35: Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {2,4,6,9} \right\}\) và \(B = \left\{ {1,2,3,4} \right\}\).Tập hợp A\B bằng tập nào sau đây?
Câu 36: Cho \(A = \left\{ {1;5} \right\}\) và \(B = \left\{ {1;3;5} \right\}.\) Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
Câu 37: Cho 2 tập hợp: \(X = \left\{ {1;3;5;8} \right\};\;Y = \left\{ {3;5;7;9} \right\}\). Tập hợp \(X \cup Y\) bằng tập hợp nào sau đây?
Câu 38: Lớp 10A có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh được xếp loại học lực giỏi, 20 học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt, 10 em vừa xếp loại học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt?
Câu 39: Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký chơi cả 2 môn?
Câu 40: Một lớp học có 25 học sinh học khá các môn tự nhiên, 24 học sinh học khá các môn xã hội, 10 học sinh học khá cả môn tự nhiên lẫn môn xã hội, đặc biệt vẫn còn 3 học sinh chưa học khá cả hai nhóm môn ấy. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh chỉ khá đúng một nhóm môn (tự nhiên hoặc xã hội) .