Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 94834
Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:
- A.CH2=CHCH2Cl
- B.CH2=CHBr
- C.C6H5Cl
- D.CH2=CHCl
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 94835
Đồng phân dẫn xuất hidrocacbon gồm
- A.Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
- B.Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
- C.Đồng phân hình học và đồng phân cấu tao.
- D.Đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 94836
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là :
- A.2-metylbut-2-en.
- B.3-metylbut-2-en.
- C.3-metyl-but-1-en.
- D.2-metylbut-1-en.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 94837
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ?
- A.CuSO4 khan.
- B.Na kim loại.
- C.Benzen.
- D.CuO.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 94838
Tên thay thế của C2H5OH là
- A.ancol etylic
- B.ancol metylic
- C.etanol
- D.metanol.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 94839
Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?
- A.Na.
- B.NaOH.
- C.NaHCO3.
- D.Br2.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 94840
Ancol etylic 40o có nghĩa là
- A.trong 100 gam dung dịch ancol có 40 gam ancol C2H5OH nguyên chất.
- B.trong 100ml dung dịch ancol có 60 gam nước.
- C.trong 100ml dung dịch ancol có 40ml C2H5OH nguyên chất.
- D.trong 100 gam ancol có 60ml nước.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 94841
Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
- A.Cl – CH2 – COOH
- B.C6H5 – CH2 – Cl
- C.CH3 – CH2 – Mg – Br
- D.CH3 – CO – Cl
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 94842
Công thức tổng quát của ancol không no có một nối đôi, đơn chức là:
- A.CnH2n+2O
- B.CnH2nO
- C.CnH2n-2O
- D.CnH2n+2O2.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 94843
Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với
- A.Na
- B.NaOH
- C.Br2
- D.NaHCO3.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 94844
Cho các chất sau:
CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).
Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:
- A.X → Y → Z → T
- B.X → T → Z → Y
- C.X → Y → T → Z
- D.Z → T → Y → X
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 94845
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
- A.Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước.
- B.Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước.
- C.Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit.
- D.Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 94846
Tên gọi của hợp chất sau là:
- A.3-metyl-hept-6-en-3-ol.
- B.4-metyl-hept-1-en-5-ol.
- C.3-metyl-hept-4-en-3-ol.
- D.4-metyl-hept-6-en-3-ol.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 94847
Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là :
- A.Metylxiclopropan.
- B.But-2-ol.
- C.But-1-en.
- D.But-2-en.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 94848
Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra
- A.C2H4.
- B.CH3CHO.
- C.C2H5OC2H5.
- D.CH3COOH.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 94849
Ancol etylic được tạo ra khi
- A.Thuỷ phân saccarozơ
- B.lên men glucozơ
- C.Thuỷ phân đường mantozơ
- D.thuỷ phân tinh bột.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 94850
Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
- A.1,3-điclo-2-metylbutan.
- B.2,4-điclo-3-metylbutan.
- C.1,3-điclopentan.
- D.2,4-điclo-2-metylbutan.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 94851
Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
- A.nước brom bị mất màu.
- B.xuất hiện kết tủa trắng.
- C.xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần.
- D.xuất hiện kết tủa trắng và nước brom bị mất màu.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 94852
Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
- A.3
- B.4
- C.6
- D.7
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 94853
Cho các dẫn xuất halogen sau :
(1) C2H5F (2) C2H5Br (3) C2H5I (4) C2H5Cl
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :
- A.(3) > (2) > (4) > (1).
- B.(1) > (4) > (2) > (3).
- C.(1) > (2) > (3) > (4).
- D.(3) > (2) > (1) > (4).
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 94854
Công thức tổng quát của ancol no 2 chức là:
- A.CnH2n+2O2
- B.CnH2nO2
- C.CnH2n-2O2
- D.CnH2n+2O
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 94855
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?
- A.Cl–CH2–COOH.
- B.C6H5–CH2–Cl.
- C.CH3–CH2–Mg–Br.
- D.CH3–CO–Cl.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 94856
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy X, Y, Z là:
- A.2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
- B.3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
- C.3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glixerol.
- D.2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 94857
Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?
CH3–CH2–CHCl–CH3 → (xúc tác: KOH/ROH, to)
- A.CH3–CH2–CH=CH2.
- B.CH2–CH–CH(OH)CH3.
- C.CH3–CH=CH–CH3.
- D.Cả A và C.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 94858
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:
- A.CH3OH
- B.C2H5OH
- C.C3H7OH
- D.C3H5OH
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 94859
Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm
- A.Lên men tinh bột.
- B.Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
- C.Hiđrat hoá etilen xúc tác axit.
- D.Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 94860
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
- A.2,4 gam.
- B.1,9 gam.
- C.2,85 gam.
- D.3,8 gam.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 94861
Đun chất sau với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao).
Sản phẩm hữu cơ thu được là :
- A.
- B.
- C.
- D.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 94862
Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:
- A.CHCl=CHCl.
- B.CH2=CH-CH2F.
- C.CH3CH=CBrCH3.
- D.CH3CH2CH=CHCHClCH3.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 94863
Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
- A.Na, dung dịch Br2.
- B.NaOH, Na
- C.dung dịch Br2, Cu(OH)2
- D.dung dịch Br2, Na.
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 94864
Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:
- A.4,6
- B.5,4
- C.3,6
- D.7,2
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 94865
Bậc của ancol được tính bằng:
- A.Số nhóm –OH có trong phân tử.
- B.Bậc C lớn nhất có trong phân tử.
- C.Bậc của C liên kết với nhóm –OH
- D.Số C có trong phân tử ancol.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 94866
Đốt cháy a mol 1 rượu no, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 7,2g H2O. Vậy a có giá trị là:
- A.0,2
- B.0,15
- C.0,1
- D.0,3
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 94867
Cho các ancol sau : CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số mol trong các anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 94868
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
- A.5
- B.3
- C.4
- D.2
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 94869
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
- A.6,45 gam
- B.5,46 gam
- C.7,40 gam
- D.4,20 gam
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 94870
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là
- A.80%.
- B.75%.
- C.60%.
- D.50%.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 94871
Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc).
- Phần hai phản ứng với nước brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.
Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:
- A.25,38g và 15g
- B.16g và 16,92g
- C.33,84g và 32g
- D.16,92g và 16g
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 94872
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
- A.21,4
- B.24,8
- C.33,4
- D.39,4
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 94873
Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dunhj với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là
- A.9,4 gam
- B.0,625 gam
- C.24,375 gam
- D.15,6 gam