40 Câu trắc nghiệm chương 6 môn Hóa học lớp 12

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 160642

    Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

    • A.Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
    • B.Khối lượng riêng nhỏ.
    • C.Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs
    • D.Mạng tinh thể của kim loại kiềm là lập phương tâm diện.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 160644

    Chọn phát biểu đúng:

    • A.Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.
    • B.Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.
    • C.Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.
    • D.Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đun nóng.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 160646

    Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường làm như thế nào?

    • A.Để trong bình kín.
    • B.Để trong bóng tối.
    • C.Ngâm trong dầu hỏa.
    • D.Để nơi thoáng mát.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 160647

    Tìm mệnh đề sai trong những mệnh đề sau:

    • A.Năng lượng để phá vỡ mạng lưới tinh thể của kim loại kiềm tương đối nhỏ.
    • B.Bán kính của các nguyên tử kim loại kiềm lớn hơn những nguyên tử của các nguyên tố khác cùng một chu kì.
    • C.Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm lớn nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.
    • D.Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 160649

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là:

    • A.1s1         
    • B.2s1
    • C.ns1    
    • D.ns2
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 160651

    Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là

    • A.Thủy luyện
    • B.Điện phân dung dịch
    • C.Nhiệt luyện
    • D.Điện phân nóng chảy.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 160653

    Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là :

    • A.Na2CO3      
    • B.HCl
    • C.H2SO4       
    • D.NaHCO3
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 160655

    Tiến hành thí nghiệm sau

    (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4

    (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4

    (3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3

    (4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2

    (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

    (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thì nghiệm thu được kết tủa là

    • A.3
    • B.6
    • C.4
    • D.5
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 160657

    Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    • A.2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
    • B.2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
    • C.Na2O + H2O → 2NaOH
    • D.Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 160659

    Điều chế Na bằng cách:

    1. Điện phân nóng chảy NaCl

    2. Điện phân dung dịch NaCl.

    3. Dùng K đẩy Na khỏi muối.

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.1, 2
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 160663

    Phát biểu nào không đúng?

    • A.Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl.
    • B.Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước.
    • C.Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
    • D.Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 160664

    Chỉ ra phát biểu sai.

    • A.Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
    • B.Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
    • C.Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.
    • D.Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 160665

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.Các kim loại: Natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
    • B.Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
    • C.Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
    • D.Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 160666

    CO2 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

    • A.Ba(OH)2     
    • B.KOH
    • C.K2CO3          
    • D.KHCO3
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 160667

    Cặp chất không xảy ra phản ứng là:

    • A.Na2O và H2O
    • B.Dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2
    • C.Dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl
    • D.Dung dịch NaOH và Al2O3
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 160668

    Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:

    • A.Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.
    • B.Không có hiện tượng.
    • C.Có kết tủa trắng keo xuất hiện,sau đó kết tủa tan một phần.
    • D.Có kết tủa trắng keo xuất hiện,sau đó kết tủa tan hết.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 160669

    Trường hợp nào sau đây không có sự tạo thành Al(OH)3:

    • A.Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
    • B.Cho Al2O3 vào nước.
    • C.Cho Al4C3 vào nước.
    • D.Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 160670

    Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

    • A.nhiệt phân CaCl2
    • B.dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
    • C.điện phân dung dịch CaCl2
    • D.điện phân CaCl2 nóng chảy
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 160671

    Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:

    • A.4
    • B.5
    • C.3
    • D.6
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 160672

    Trong tự nhiên,canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

    • A.Thạch cao sống     
    • B.Đá vôi
    • C.Thạch cao khan     
    • D.Thạch cao nung
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 160673

    Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:

    • A.Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.
    • B.Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.
    • C.Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch có màu xanh, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
    • D.Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 160674

    Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

    • A.Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
    • B.Al tác dụng với CuO nung nóng.
    • C.Al tác dùng với Fe2O3 nung nóng.
    • D.Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 160675

    Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    • A.Na, K, Mg.       
    • B.Be, Mg, Ca.
    • C.Li, Na, Ca.      
    • D.Li, Na, K.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 160676

    Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

    • A.CaO + CO2 → CaCO3
    • B.Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
    • C.CaCl2 + MgCO3 → CaCO3 + MgCl2
    • D.CaO + H2O → Ca(OH)2
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 160677

    Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    • A.2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
    • B.2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
    • C.Na2O + H2O → 2NaOH
    • D.Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 160678

    Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không xảy ra?

    • A.Mg(OH)2 → MgO + H2O
    • B.2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
    • C.K2CO3 → K2O + CO2
    • D.2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 160679

    Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng quan sát được là:

    • A.Không có hiện tượng.
    • B.Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết dung dịch trong suốt trở lại.
    • C.Có kết tủa trắng, kết tủa không tan,
    • D.Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan một phần.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 160680

    Cho 2 cốc nước chứa các ion:

    Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3-,

    Cốc 2: Ca2+, HCO3-, Cl-, Mg2+.

    Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả hai cốc người ta:

    • A.Cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư
    • B.Đun sôi một hồi lâu 2 cốc
    • C.Cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3
    • D.Cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 160681

    Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:

    • A.Bọt khí.
    • B.Bọt khí và kết tủa màu xanh.
    • C.Kết tủa màu đỏ.
    • D.Bọt khí và kết tủa màu đỏ.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 160682

    Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp

    • A.điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
    • B.điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
    • C.điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
    • D.điện phân NaCl nóng chảy.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 160683

    Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:

    • A.Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.
    • B.Không có hiện tượng.
    • C.Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan một phần.
    • D.Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 160684

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:

    • A.Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
    • B.Chỉ có kết tủa keo trắng.
    • C.Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.
    • D.Không có kết tủa, có khí bay lên.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 160685

    Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:

    • A.FeSO4 + HNO3
    • B.KOH + Ca(HCO3)2
    • C.MgS + H2O
    • D.BaO + NaHSO4
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 160686

    Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:

    • A.4
    • B.5
    • C.3
    • D.6
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 160687

    Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:

    (1) H2(k) + CuO(r) ;

    (2) C (r) + KClO3;

    (3) Fe (r) + O2 (r)

    (4) Mg(r) + SO2(k);

    (5) Cl2 (k) + O2(k);

    (6) K2O ( r ) + CO2(k)

    Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:

    • A.4
    • B.2
    • C.3
    • D.5
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 160688

    Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là:

    • A.CaCO3 → CaO + CO2
    • B.Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
    • C.Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
    • D.CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 160690

    Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:

    (1) H2(k) + CuO(r);

    (2) C (r) + KClO3;

    (3) Fe (r) + O2 (r);

    (4) Mg ( r ) + SO2(k);

    (5) Cl2 (k) + O2(k);

    (6) K2O ( r ) + CO2(k)

    Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:

    • A.4
    • B.2
    • C.3
    • D.5
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 160692

    Trong các phát biểu sau:

    (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần

    (2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện

    (3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện

    (4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

    (5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao

    Các phát biểu đúng là

    • A.(2), (5)    
    • B.(2),(3), (4)
    • C.(2),(4)      
    • D.(1),(2),(3),(4),(5)
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 160695

    Chất nào sau đây làm mềm nước vĩnh cửu (chứa CaCl2, MgSO4)?

    • A.Ca(OH)2    
    • B.Na2CO3
    • C.NaOH       
    • D.H2SO4
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 160697

    Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Tìm tên hai kim loại đem dùng.

    • A.Ca và Mg       
    • B.Ca và Sr.
    • C.Mg và Ba      
    • D.Ba và Sr

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?