Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 98044
Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
- A.Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
- B.Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
- C.Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch →Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ
- D.Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 98045
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
- A.Làm tăng kích thước chiều dài của cây
- B.Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
- C.Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm
- D.Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 98046
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
- A.Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch
- B.Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch
- C.Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch
- D.Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 98047
Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
- A.Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm
- B.Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm
- C.Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm
- D.Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 98048
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
- A.Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài
- B.Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong
- C.Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong
- D.Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 98049
Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
- A.Ở đỉnh rễ
- B.Ở thân
- C.Ở chồi nách
- D.Ở chồi đỉnh
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 98050
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
- A.Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong
- B.Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài
- C.Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong
- D.Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 98051
Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
- A.Vỏ → Biểu bì → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
- B.Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
- C.Biểu bì → Vỏ → Gỗ sơ cấp → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Tuỷ
- D.Biểu bì → Vỏ → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 98052
Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
- A.Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
- B.Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
- C.Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm
- D.Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 98053
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
- A.Làm tăng kích thước chiều ngang của cây
- B.Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm
- C.Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch
- D.Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ)
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 98054
Sinh trưởng thứ cấp là:
- A.Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra
- B.Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra
- C.Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra
- D.Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 98055
Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
- A.Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- B.Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- C.Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- D.Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 98056
Gibêrelin có vai trò:
- A.Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân
- B.Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân
- C.Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân
- D.Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 98057
Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
- A.Đỉnh của thân và cành
- B.Lá, rễ
- C.Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
- D.Thân, cành
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 98058
Auxin chủ yếu sinh ra ở:
- A.Đỉnh của thân và cành
- B.Phôi hạt, chóp rễ
- C.Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
- D.Thân, lá
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 98059
Êtylen có vai trò:
- A.Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả
- B.Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá
- C.Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả
- D.Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 98060
Người ta sử dụng Gibêrelin để:
- A.Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
- B.Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt
- C.Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
- D.Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 98061
Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở:
- A.Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả
- B.Thân,cành
- C.Lá, rễ
- D.Đỉnh của thân và cành
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 98062
Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là:
- A.Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
- B.Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
- C.Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
- D.Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 98063
Hoocmôn thực vật Là:
- A.Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây
- B.Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây
- C.Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây
- D.Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 98064
Xitôkilin có vai trò:
- A.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào
- B.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào
- C.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào
- D.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 98065
Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
- A.Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau
- B.Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA
- C.Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại
- D.Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 98066
Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:
- A.Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá
- B.Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc
- C.Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ
- D.Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 98067
Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:
- A.Auxin, xitôkinin
- B.Auxin, gibêrelin
- C.Gibêrelin, êtylen
- D.Etylen, Axit absixic
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 98068
Auxin có vai trò:
- A.Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa
- B.Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá
- C.Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ
- D.Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 98069
Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?
- A.Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao
- B.Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
- C.Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
- D.Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 98070
Axit abxixic (AAB) chỉ có ở:
- A.Cơ quan sinh sản
- B.Cơ quan còn non
- C.Cơ quan sinh dưỡng
- D.Cơ quan đang hoá già
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 98071
Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
- A.Auxin, Gibêrelin, xitôkinin
- B.Auxin, Etylen, Axit absixic
- C.Auxin, Gibêrelin, Axit absixic
- D.Auxin, Gibêrelin, êtylen
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 98072
Êtylen được sinh ra ở:
- A.Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh
- B.Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
- C.Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
- D.Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 98073
Cây ngày ngắn là cây:
- A.Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ
- B.Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ
- C.Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ
- D.Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 98074
Các cây ngày ngắn là:
- A.Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía
- B.Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương
- C.Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương
- D.Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 98075
Phitôcrôm Pđx có tác dụng:
- A.Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở
- B.Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở
- C.Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng
- D.Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 98076
Cây dài ngày là:
- A.Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ
- B.Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ
- C.Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ
- D.Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 98077
Các cây trung tính là cây
- A.Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương
- B.Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
- C.Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương
- D.Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 98078
Quang chu kì là:
- A.Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm
- B.Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày
- C.Thời gian chiếu sáng trong một ngày
- D.Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 98079
Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?
- A.Lá thứ 14
- B.Lá thứ 15
- C.Lá thứ 12
- D.Lá thứ 13
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 98080
Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
- A.Chồi nách
- B.Lá
- C.Đỉnh thân
- D.Rễ
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 98081
Phitôcrôm là:
- A.Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
- B.Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
- C.Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp
- D.Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 98082
Phát triển ở thực vật là:
- A.Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
- B.Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
- C.Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
- D.Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 98083
Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào?
- A.Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng
- B.Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng
- C.Chỉ dạng Pđ chuyển hoá sang dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng
- D.Chỉ dạng Pđx chuyển hoá sang dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng