Bài kiểm tra
40 Câu lý thuyết Chương Oxi - Lưu huỳnh Hóa học lớp 10 năm 2019 (phần 3)
1/40
50 : 00
Câu 1: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
Câu 2: Khi sục khí SO2 qua dung dịch H2S thấy
Câu 3: Thuốc thử dùng để phân biệt 2 khí không màu riêng biệt: SO2 và H2S là
Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
Câu 5: Các khí nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom ?
Câu 6: Có các phản ứng sinh ra khí SO2
(1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
(2) S + O2 → SO2
(3) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
(4) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Các phản ứng được dùng để điều chế khí SO2 trong công nghiệp là
Câu 7: SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, bởi vì
Câu 8: Cho các phản ứng sau :
a) 2SO2 + O2 → 2SO3
b) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
c) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
d) SO2 + NaOH → NaHSO3
Các phản ứng mà SO2 có tính khử là
Câu 9: Phản ứng nào dưới đây SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa ?
Câu 10: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây
Câu 11: Biết X là chất rắn, xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau: X → SO2 → Y → H2SO4
Câu 12: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt SO2 và CO2 ?
Câu 13: Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là
Câu 14: Cho các chất sau: HCl, H2S, SO2, SO3. Chất không có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 là
Câu 15: Để phân biệt 4 bình mất nhãn đựng riêng biệt các khí CO2, SO3, SO2 và N2, một học sinh đã dự định dùng thuốc thử (một cách trật tự) theo 4 cách dưới đây cách nào nhanh nhất:
Câu 16: Có 3 ống nghiệm đựng các khí, SO2, O2, CO2. Dùng phương pháp thực nghiệm nào sau đây để nhiệt biết các chất trên:
Câu 17: Oxit nào dưới đây không thể hiện tính khử trong tất cả các phản ứng hóa học ?
Câu 18: Dãy kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là:
Câu 20: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 21: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 22: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:
Câu 23: Tìm phản ứng sai
Câu 24: Tính chất nào sau đây không là tính chất của H2SO4 đặc, nguội
Câu 25: Hệ số của phản ứng: FeS + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là:
Câu 26: Hệ số của phản ứng: FeCO3 + H2SO4 (đặc,nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O
Câu 27: Hệ số của phản ứng: P + H2SO4 (đặc,nóng) → H3PO4 +SO2 + H2O
Câu 28: Trong phản ứng nào chất tham gia là axit sunfuric đặc?
Câu 29: Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là:
Câu 30: Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc
Câu 31: Câu nào sai trong số các nhận xét sau
Câu 32: Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra
Câu 33: Cho sơ đồ sau: X + Y → Na2SO4 + CO2 + H2O. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp X, Y thảo mãn
Câu 34: Phản ứng không đúng là
Câu 35: Trong các điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(1) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
(2) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O.
(3) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
(4) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
Câu 36: Có các thí nghiệm sau:
(1) nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng
(2) sục khí SO2 vào nước brom
(3) sục khí CO2 vào nước Gia – ven
(4) nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Câu 37: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:
Câu 38: Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, dư, đun nóng, người ta thu được 1 hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm:
Câu 39: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
Câu 40: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, sản phẩm khí thu được là