Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 42506
Cách di chuyển của thuỷ tức
- A.Sâu đo
- B.Lộn đầu
- C.Vừa tiến vừa xoay
- D. Cả a,b đều đúng
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 42508
Các hình thức sinh sản của thuỷ tức:
- A.Mọc chồi
- B.Hữu tính
- C.Tái sinh
- D.Cả a,b,c đều đúng
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 42510
Thành cơ thể thuỷ tức có cấu tạo
- A.Một lớp tế bào
- B. 2 lớp tế bào
- C. 2 lớp tế bào và tầng keo ở giữa
- D.3 lớp tế bào
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 42512
Cơ thể của thuỷ tức
- A.Có đối xứng
- B.Không có đối xứng
- C.Đối xứng toả tròn
- D.Đối xứng 2 bên
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 42514
Thuỷ tức thải bã bằng con đường nào:
- A.Qua lỗ miệng
- B.Qua thành cơ thể
- C.Qua không bào co bóp
- D.Cả a,b đều đúng
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 42516
Cách di chuyển của sứa
- A. Sâu đo
- B.Bơi lội tự do
- C. Lộn đầu
- D.Co bóp dù
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 42517
Thuỷ tức giống sứa:
- A. Đối xứng toả tròn
- B.Có tế bào tự vệ
- C.Bơi lội tự do
- D. Cả a,b đều đúng
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 42519
Cách tự vệ của sứa nhờ:
- A.Tế bào gai
- B.Di chuyển
- C.Bộ xương đá vôi
- D.Cả a,b đều đúng
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 42521
Hình dạng của hải quỳ
- A.Hình trụ
- B. Hình dù
- C.Hình cành cây
- D.Hình khối
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 42523
San hô khác hải quỳ ở chỗ:
- A.Sống đơn độc
- B.Sống tập đoàn
- C.Sống bám
- D.Sống cộng sinh
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 42525
San hô khi mọc chồi có hiện tượng:
- A.Chồi tách ra sống độc lập
- B.Chồi dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn
- C.Các cơ thể con có khoang ruột thông nhau và thông với cơ thể mẹ
- D.Cả b,c đều đúng
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 42527
Cành san hô dùng để trang trí là bộ phận nào trong cơ thể chúng:
- A. Phần thịt của san hô
- B.Phần khung xương của san hô
- C.Phần tua của san hô
- D.Phần đế của san hô
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 42529
Vai trò của san hô:
- A.Tạo hệ sinh thái đặc sắc của đại dương
- B.Vật trang trí và làm đồ trang sức
- C.Nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng và chỉ thị địa tầng
- D.Cả a,b,c đều đúng
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 42531
Đặc điểm chung của ruột khoang:
- A.Động vật đa bào bậc thấp, thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- B.Có tế bào gai tự vệ, khoang ruột dạng túi
- C.Có đối xứng toả tròn
- D.Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 42533
Ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung:
- A.Đối xứng toả tròn
- B.Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
- C.Có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi
- D.Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 42535
Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ:
- A.Di chuyển nhanh nhẹn
- B.Phát hiện ra mồi nhanh
- C.Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc
- D.Có miệng to và khoang ruột rộng
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 42537
Sứa bơi lội trong nước nhờ:
- A.Tua miệng phát triển và cử động linh hoạt
- B.Dù có khả năng co bóp
- C.Cơ thể có tỉ trọng xấp xỉ nước
- D.Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 42539
Mực tự vệ bằng cách
- A.Thu mình vào vỏ
- B.Phụt nước chạy trốn
- C.Chống trả
- D.Phun mực ra
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 42541
Ở cơ thể thủy tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô-bì cơ nằm ở:
- A.Lớp ngoài
- B.Lớp trong
- C.Tầng keo
- D.Cả A, B và C
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 42543
Cây thủy sinh có thủy tức bám (được coi là cây chỉ thị của chúng)
- A.Cây sen
- B.Rong đuôi chó
- C.Bèo tấm
- D. Cả A, B và C
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 42545
Thủy tức thuộc nhóm
- A.Động vật phù phiêu
- B.Động vật sống bám
- C.Động vật ở đáy
- D. Động vật kí sinh
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 42547
Thủy tức hô hấp
- A. Bằng phổi
- B.Bằng mang
- C.Bằng toàn bộ bề mặt cơ thể
- D.Bằng cả ba hình thức
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 42549
Ngành Ruột khoang có khoảng:
- A.5 nghìn loài
- B.1 nghìn loài
- C.20 nghìn loài
- D.10 nghìn loài
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 42551
Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?
- A.Thủy tức
- B.Sứa
- C.San hô
- D.Hải quỳ
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 42553
Đặc điểm chung của ruột khoang là:
- A.Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.
- B.Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.
- C.Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng.
- D.Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 42555
Hình dạng của thuỷ tức là:
- A.dạng trụ dài
- B.hình cầu
- C.hình đĩa
- D.hình nấm
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 42557
Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?
- A.Tiêu hoá thức ăn
- B.Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài
- C.Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc
- D.Cả A và B đều đúng
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 42558
Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?
- A.Tế bào mô bì – cơ
- B.Tế bào mô cơ – tiêu hoá
- C.Tế bào sinh sản
- D.Tế bào cảm giác
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 42560
Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?
- A.Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp
- B.Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử
- C.Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng
- D. Có khả năng tái sinh.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 42562
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :
Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….
- A.(1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
- B.(1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
- C.(1) : tế bào sinh sản ; (2) : sinh sản và di chuyển
- D.(1) : tế bào thần kinh ; (2) : di chuyển và tự vệ
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 42565
Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ
- A.tuyến hình cầu
- B.tuyến sữa
- C.tuyến hình vú
- D.tuyến bã
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 42566
Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức là
- A.hình túi, có gai cảm giác
- B.chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu hoá
- C.chiếm phần lớn ở lớp ngoài
- D.hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả nhánh
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 42567
Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là
- A.Hệ thần kinh hình lưới
- B.Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
- C.Hệ thần kinh dạng ống
- D.Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 42568
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :
Ở san hô, khi sinh sản …(1)… thì cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên …(2)… san hô có …(3)… thông với nhau.
- A.(1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : khoang ruột
- B.(1) : phân đôi ; (2) : cụm ; (3) : tầng keo
- C.(1) : tiếp hợp ; (2) : cụm ; (3) : khoang ruột
- D.(1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : tầng keo
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 42569
Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?
- A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước
- B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển
- C.Giúp sứa trốn tránh kẻ thù
- D.Giúp sứa dễ bắt mồi
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 42570
Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
- A.Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không
- B.Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên
- C.Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn
- D.San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 42571
Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?
- A.Kiểu ruột hình túi
- B.Cơ thể đối xứng toả tròn
- C.Sống thành tập đoàn
- D.Thích nghi với lối sống bám
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 42572
Sinh sản kiểu này chồi ở san hô khác thuỷ tức ở điểm nào?
- A.San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi còn non; thuỷ tức nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành
- B.San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức nảy chồi, khi chồi trưởng thành sẽ tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập
- C.San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành; thuỷ tức khi chồi trưởng thành vẫn không tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập
- D.San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức khi chồi chưa trưởng thành đã tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 42573
Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là:
- A.quang tự dưỡng
- B.hoá tự dưỡng
- C.dị dưỡng
- D.dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 42574
Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng
- A.các xúc tu
- B.các tế bào gai mang độc
- C.lẩn trốn khỏi kẻ thù
- D.trốn trong vỏ cứng
Thảo luận về Bài viết