40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Di truyền học quần thể Sinh 12

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 169299

    Cho nội dung sau nói về quần thể:

    1. Quần thể là tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
    2. Về mặt di truyền có thể chia quần thể thành 2 nhóm: quần thể tự phối và quần thể giao phối.
    3. Mỗi quần thể có khu phân bố xác định và luôn luôn ổn định.
    4. Quần thể tự phối thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.

    Có bao nhiêu nội dung đúng? 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 169300

    Cho các nội dung sau:

    1. Tần số tương đối của một alen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.
    2. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
    3. Dù quần thể là tự phối hay giao phối ngẫu nhiên, tần số alen sẽ không thay đổi qua các thế hệ nếu như không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
    4. Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
    5. Tần số kiểu hình của quần thể sẽ thay đổi nếu như quần thể đó là quần thể giao phối ngẫu nhiên.

    Các nội dung đúng là: 

    • A.I, II.  
    • B.I, III, IV.           
    • C.I, II, III, IV. 
    • D.I, II, III, IV, V.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 169301

    Xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì? 

    • A.Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường.
    • B.Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
    • C.Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. 
    • D.Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 169302

    Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi - Vanbec? 

    • A.Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
    • B.Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác.
    • C.Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
    • D.Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 169303

    Cho các nội dung sau:

    1. Số lượng cá thể lớn, giao phối tự do.
    2. Có sự di nhập gen.
    3. Các loại giao tử, hợp tử đều có sức sống như nhau.
    4. Không chịu áp lực của chọn lọc.
    5. Đột biến xảy ra nhưng tần số đột biến thuận lớn hơn tần số đột biến nghịch.
    6. Quần thể không cách li với các quần thể khác.

    Có bao nhiêu nội dung là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec? 

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 169304

    Vốn gen của một quần thể không thay đổi qua nhiều thế hệ. Điều nào là cần thiết để hiện tượng trên xảy ra? 

    • A.Đột biến không xảy ra.
    • B.Quần thể đạt cân bằng di truyền.
    • C.Quần thể cách li với các quần thể khác. 
    • D.Không xảy ra các yếu tố ngẫu nhiên.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 169305

    Phương pháp tính tần Số alen trong quần thể trong trường hợp trội không hoàn toàn là: 

    • A.Dựa vào tỉ lệ các kiểu hình.
    • B.Chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình trung gian.
    • C.Chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình trội. 
    • D.Chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 169306

    Ý nghĩa tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là: 

    • A.Giúp cho quần thế cân bằng di truyền lâu dài.
    • B.Làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
    • C.Tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên. 
    • D.Giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 169307

    Khi nói về quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây không đúng: 

    • A.Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
    • B.Chọn lọc từ các quần thể thường kém hiệu quả
    • C.Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm. 
    • D.Quần thể đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 169308

    Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở: 

    • A.Số lượng cá thể và mật độ quần thể.
    • B.Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
    • C.Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. 
    • D.Tần số alen và tần số kiểu gen.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 169309

    Điều luật cấm kết hôn gần dựa trên cơ sở di truyền nào: 

    • A.Ngăn cản tổ hợp alen trội làm thoái hóa giống.
    • B.Hạn chế dị tật do alen lặn gậy ra.
    • C.Đảm bảo luân thường đạo lý làm người. 
    • D.Thực hiện thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 169310

    Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng: 

    • A.Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần kiểu gen đồng hợp tử lặn.
    • B.Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần kiểu gen đồng hợp tử trội.
    • C.Giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử, tăng dần tỉ lệ dị hợp tử. 
    • D.Tăng dần kiểu gen đồng hợp tử, giảm dần tỉ lệ dị hợp tử.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 169311

    Khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây là không đúng: 

    • A.Các cá thể giao phối tự do với nhau.
    • B.Đơn vị sinh sản, đơn vị tiến hóa của loài.
    • C.Hạn chế về kiểu gen và kiểu hình. 
    • D.Sự trao đổi vật chất di truyền trong quần thể không ngừng diễn ra.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 169312

    Khi nói về quần thể, số phát biểu đúng là:

    (1)     Quần thể tự phối điển hình gồm có thực vật tự thụ phấn, động vật lưỡng tính tự thụ tinh.

    (2)     Đậu Hà Lan là thực vật sinh sản bằng cách tự thụ phấn.

    (3)     Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền, từ tần số kiểu hình sẽ suy ra được tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

    (4)     Sau mỗi thế hệ tự phối, kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa.

    (5)     Đặc trưng về nhóm tuổi là đặc trung di truyền của quần thể.

    (6)     Quần thể ngẫu phối luôn luôn cân bằng di truyền. 

    • A.3
    • B.4
    • C.5
    • D.6
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 169313

    Trong một quần thể ngẫu phối, nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì: 

    • A.Không có tính ổn định, đặc trưng cho từng quần thể.
    • B.Chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
    • C.Chịu sự chi phối của quy luật liên kết gen. 
    • D.Có tính ổn định, đặc trưng cho từng quần thể.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 169314

    Dấu hiệu nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec: 

    • A.Mọi cá thể trong quần thể đều sống sót và sinh sản như nhau.
    • B.Không xảy ra đột biến.
    • C.Giảm phân bình thường các giao tử có khả năng thụ tinh như nhau. 
    • D.Quần thể phải lớn, không có sự giao phối tự do.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 169315

    Khi nói về đặc điểm của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, phát biểu không đúng là: 

    • A.Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu: tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối có chọn lọc.
    • B.Quần thể giao phối không ngẫu nhiên tạo điều kiện cho alen lặn biểu hiện thành kiểu hình.
    • C.Làm biến đổi tần số alen một cách chậm chạp. 
    • D.Làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm dị hợp.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 169316

    Thành phần kiểu gen của một quần thể ngẫu phối có tính chất: 

    • A.Không đặc trưng nhưng ổn định.
    • B.Không đặc trưng và không ổn định
    • C.Đặc trưng và ổn định. 
    • D.Đặc trưng và không ổn định.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 169317

    Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh: 

    • A.Trạng thái động của quần thể.
    • B.Sự mất ổn định của tần số alen trong quần thể.
    • C.Sự ổn định của tần số alen trong quần thể. 
    • D.Trạng thái cân bằng của quần thể.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 169318

    Ý nào sau đây là quan trọng nhất trong khái niệm quần thể: 

    • A.Các cá thể giao phối tự do với nhau.
    • B.Số đông cá thể cùng loài.
    • C.Tồn tại qua nhiều thế hệ. 
    • D.Chiếm một khoảng không gian xác định.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 169319

    Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên: 

    • A.Kiểu hình của quần thể.
    • B.Kiểu gen của quần thể.
    • C.Vốn gen của quần thể. 
    • D.Thành phần kiểu gen của quần thể.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 169320

    Ý nghĩa nào dưới đây không phải của định luật Hacdi -Vanbec: 

    • A.Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở tiến hóa.
    • B.Có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen từ tỉ lệ kiểu hình.
    • C.Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định trong thời gian dài. 
    • D.Từ tỉ lệ các cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra tần số của alen đột biến trong quần thể.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 169321

    Trong một quần thể thực vật có hoa, kiểu hình hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, tính trạng này do một gen có hai alen quy định, hãy cho biết quần thể nào sau đây luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 

    • A.100% hoa đỏ.
    • B.25% hoa đỏ : 75% hoa trắng.
    • C.100% hoa trắng. 
    • D.25% hoa trắng : 75% hoa đỏ.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 169322

    Bản chất của định luật Hacđi - Vanbec là: 

    • A.Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen không đổi.
    • B.Tần số tương đối của các kiểu hình không đổi.
    • C.Sự giao phối tự do và ngẫu nhiên. 
    • D.Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 169323

    Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:

    1. Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.
    2. Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
    3. Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.
    4. Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.
    5. Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.
    6. Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen trong quần thể.

    Số phát biểu sai là: 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 169324

    Cho các nội dung sau:

    (a)   Nhìn chung thì vốn gen của quần thể là rất lớn và đặc trưng cho quần thể ở một thời điểm xác định.

    (b)   Hiện tượng suy thoái giống chỉ xảy ra khi quần thể giao phối cận huyết hoặc tự thụ.

    (c)   Từ tần số kiểu gen và tần số alen người ta xây dựng cấu trúc di truyền của quần thể qua đó dự tính được xác suất bắt gặp thể đột biến cũng sự tiềm tàng hay đột biến có hại.

    (d)  Quần thể cân bằng di truyền được hiểu là quần thể có tỉ lệ các kiểu gen của các gen tuân theo công thức p2 + 2pq + q2 = 1.

    Số phát biểu sai: 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 169325

    Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? 

    • A.Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
    • B.Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. 
    • C.Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. 
    • D.Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 169326

    Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi: 

    • A.Số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể.
    • B.Tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.
    • C.Số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. 
    • D.Số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 169327

    Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi như thế nào? 

    • A.Tần số alen thay đổi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi.
    • B.Tần số alen không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp.
    • C.Tần số alen thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. 
    • D.Tần số alen không thay đổi nhung tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 169328

    Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được 2 cá thể giống nhau vì: 

    • A.Số biến dị tổ hợp rất lớn.
    • B.Một gen có nhiều alen.
    • C.Các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do. 
    • D.Số gen trong kiểu gen là rất lớn.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 169329

    Phát biểu nào sau đây là không đúng: 

    • A.Đậu Hà Lan là loài tự thụ phấn.
    • B.Quần thể người chắc chắn là loài ngẫu phối.
    • C.Chim bồ câu là loài giao phối cận huyết. 
    • D.Hầu hết các loài động vật là loài giao phối.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 169330

    Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen lặn (có hại) càng thấp thì tương quan về tần số giữa kiểu gen dị hợp với đồng hợp lặn phản ánh điều gì: 

    • A.Trong quần thể tỉ lệ dị hợp ngày càng cao, kiểu hình trội ngày càng chiếm ưu thế.
    • B.Trong quần thể tỷ lệ dị hợp ngày càng thấp, kiểu hình lặn ngày càng chiếm ưu thế.
    • C.Trong quần thể tỷ lệ dị hợp ngày càng thấp, kiểu hình trội ngày càng chiếm ưu thế. 
    • D.Trong quần thể tỉ lệ dị hợp ngày càng cao, kiểu hình lặn ngày càng chiếm ưu thế.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 169331

    Cho các so sánh sau giữa quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối, số so sánh đúng là:

    1. Kiểu hình ở quần thể tự phối kém đa dạng hơn.
    2. Quần thể giao phối ít tồn tại gen gây chết, nửa gây chết hoặc có hại.
    3. Quần thể giao phối có đột biến lặn có thể tồn tại ở kiểu gen di hợp lâu hơn.
    4. Các gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp là đặc điểm quan trọng của quần thể tự phối.
    5. Sự trao đổi vật chất di truyền giữa các thể trong quần thể giao phối hạn chế hơn. 

    • A.2
    • B.1
    • C.3
    • D.4
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 169332

    Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn: 

    • A.Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một loại kiểu hình vượt trong quần thể.
    • B.Giải thích tại sao các cá thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các cá thể đồng hợp.
    • C.Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện thay đổi. 
    • D.Giải thích tại sao quá trình giao phối tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng về kiểu gen.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 169333

    Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối: 

    • A.Cân bằng di truyền.
    • B.Đa dạng di truyền.
    • C.Kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp. 
    • D.Sự ràng buộc với nhau về mặt sinh sản.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 169334

    Khi nói về điều kiện nghiệm đúng của Định luật Hacdi - Vanbec số nội dung đúng:

    1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên.
    2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen tương ứng.
    3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ ngang nhau.
    4. Không có đột biến phát sinh hoặc nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
    5. Không có di - nhập gen giữa các quần thể.
    6. Chọn lọc tự nhiên luôn xảy ra. 

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 169335

    Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi - Vanbec là: 

    • A.Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.
    • B.Có thể xác định tần số tương đối của các kiểu gen và các alen từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể.
    • C.Khẳng định sự duy trì những đặc điểm đã đạt được trong tiến hóa cũng quan trọng không kém sự phát sinh các đặc điểm mới và sự biến đổi các đặc điểm đã có. 
    • D.Cơ sở để giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 169336

    Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó có 640 con cánh xám

    Quần thể A

    Quần thể B

    6400 con cánh đen

    360 con cánh đen

     

    Nhận định đúng về hiện tượng trên là: 

    • A.Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
    • B.Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên.
    • C.Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên. 
    • D.Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 169337

    Khi nói về quần thể tự phối, có các phát biểu sau:

    (1)   Các cá thể trong quần thể không có mối quan hệ với nhau.

    (2)   Vốn gen của quần thể bị phân thành những dòng thuần.

    (3)   Tần số alen sẽ được thay đổi qua các thế hệ.

    (4)   Số cá thể dị hợp tăng, số cá thể đồng hợp giảm.

    (5)   Quần thể một loài thực vật ban đầu có cấu trúc 0,2AA + 0,8Aa = 1, sau một thế hệ tự thụ phấn kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.

    Số phát biểu đúng: 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 169338

    Tần số tương đối của các alen được tính như sau: 

    • A.p(A) = p2 + pq; q(a) = q2 + pq.
    • B.p(A) + q(a) = 1.
    • C.p(A) = p2 + 2pq; q(a) = q2 + 2pq. 
    • D.p(A) + q(a) = 1-p2.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?