Bài kiểm tra
40 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Hô hấp ở động vật Sinh học 11
1/40
45 : 00
Câu 1: Các ngành động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường qua bề mặt cơ thể?
Câu 2: Câu nào dưới đây xếp đúng theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi?
Câu 3: Khí ở phổi của chim có đặc điểm nào sau đây?
Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm trao đổi khí ở động vật?
- A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
- B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
- C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
- D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 5: Lớp động vật nào sau đây có hình thức hô hấp khác hẳn với các lớp động vật còn lại?
Câu 6: Vì sao mang cá xương có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn?
Câu 7: Vì sao nồng độ O2 trong không khí thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
Câu 8: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
Câu 9: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
Câu 10: Vì sao nồng độ CO2 trong không khí thở ra cao hơn so với hít vào?
Câu 11: Hiệu quả trao đổi khí của động vật liên quan đến
Câu 12: Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với ngoài cơ thể như thế nào?
Câu 13: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
Câu 14: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
Câu 15: Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí
Câu 16: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
Câu 17: Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy
- A. O2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
- B. CO2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
- C. CO2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
- D. O2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
Câu 18: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
Câu 19: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ
Câu 20: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
Câu 21: Vì sao thú sống trên cạn không hô hấp dưới nước được?
Câu 22: Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất ?
- A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và CO2.
- B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.
- C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
- D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
Câu 23: Khi cá thở ra, sự lưu thông khí qua mang cá diễn ra như thế nào?
Câu 24: Vì sao lưỡng cư sống được ở môi trường nước và trên cạn?
Câu 25: Vì sao ở mang cá dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
Câu 26: Đặc điểm nào của phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn?
Câu 27: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim thực hiện nhờ
Câu 28: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
Câu 29: Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
Câu 30: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
Câu 31: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
- A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
- B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
- C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
- D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng,nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
Câu 32: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
- A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
- B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
- C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
- D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
Câu 33: Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
- A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ?
- B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.
- C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang.
- D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
Câu 34: Đặc điểm nào sau đây đúng với quá trình hô hấp ở sâu bọ?
Câu 35: Điều không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật là
- A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
- B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
- C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán quá
- D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
Câu 36: Xét các loài sinh vật sau:
(1) tôm (2) cua (3) châu chấu
(4) trai (5) giun đất (6) ốc
Những loài nào hô hấp bằng mang ?
Câu 37: Côn trùng hô hấp
Câu 38: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp
Câu 39: Ở cá, khi thở ra thì miệng ngậm lại, nền khoang miệng
Câu 40: Điều không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất là quá trình
- A. khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệc về phân áp giữa O2 và CO2
- B. chuyển hóa bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn thấp hơn bên ngoài
- C. chuyển hóa bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài
- D. khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2