40 bài tập trắc nghiệm về Phản ứng trao đổi môn Hóa học lớp 11

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 94586

    Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là 

    • A.2a+2b=c-d.       
    • B.a+b=c+d.         
    • C.2a+2b=c+d.   
    • D.a+b=2c+2d.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 94591

    Có hai dung dịch X, Y, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol); Fe2+ (0,1 mol); NH4+ (0,2 mol); H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol); SO42- (0,15 mol); NO3- (0,2 mol); CO32- (0,075 mol). Thành phần của X, Y là: 

    • A.X: Fe2+, H+, SO42-, Cl- và Y: K+, NH4+, CO32-, NO3-.
    • B.X: NH4+, H+, SO42-, CO32- và Y: K+, Fe2+, NO3-, Cl-.
    • C.X: Fe2+, H+, NO3-, SO42- và Y: K+, NH4+, CO32-, Cl-
    • D.X: Fe2+, K+, SO42-, NO3- và Y: H+, NH4+, CO32-, Cl-.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 94593

    Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-. Giá trị của x là 

    • A.0,35.        
    • B. 0,3.      
    • C.0,15.                
    • D.0,20.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 94596

    Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là 

    • A.0,01 và 0,03. 
    • B.0,02 và 0,05.
    • C.0,05 và 0,01.     
    • D. 0,03 và 0,02.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 94599

    Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; a mol Cl- và b mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là 52,4 gam. Giá trị của a và b lần lượt là 

    • A.0,4 và 0,15.  
    • B.0,2 và 0,25.           
    • C.0,1 và 0,3.       
    • D.0,5 và 0,1.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 94602

    Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO . Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

    • A.68,6.          
    • B. 53,7.    
    • C.48,9.            
    • D.44,4.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 94605

    Dung dịch X có 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y- và giá trị của m là 

    • A.OH- và 30,3.     
    • B.NO3- và 23,1.        
    • C.NO3-  và 42,9.    
    • D.OH- và 20,3.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 94608

    Dung dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl và 0,2 mol NO3. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là 

    • A.150 ml.        
    • B.300 ml.      
    • C.200 ml.              
    • D.250 ml.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 94611

    Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là 

    • A.1,0.         
    • B.0,25.     
    • C.0,75.                 
    • D.0,5.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 94614

    Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là 

    • A.1
    • B.12.              
    • C. 13.              
    • D.2
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 94617

    Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất? 

    • A.300 ml.   
    • B.500 ml.          
    • C.400 ml.             
    • D. 600 ml.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 94620

    Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H­2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là 

    • A.13,70 gam.
    • B.18,46 gam.       
    • C.12,78 gam.
    • D.14,62 gam.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 94623

    Cho 4,93 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 480 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng). Sau khi phản ứng kết thúc cho tiếp V ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,1M và NaOH 0,7M vào cốc để kết tủa hết các ion Mg2+ và Zn2+ trong dung dịch. Giá trị V sẽ là 

    • A.486 ml.      
    • B.600 ml.    
    • C.240 ml.            
    • D.640 ml.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 94626

    Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+: 0,3 mol; Mg2+: 0,2 mol; NH4+: 0,5 mol; H+: 0,4 mol; Cl-: 0,2 mol; SO42-: 0,15 mol; NO3-: 0,5 mol; CO32-: 0,3 mol. Một trong hai dung dịch trên chứa các ion là       

    • A.K+, Mg2+, SO42-, Cl-.      
    • B.K+, NH4+, CO32-, Cl-.         
    • C.NH4+, H+, NO3-, SO42-.                    
    • D.Mg2+, H+, SO42-, Cl-.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 94629

    Một dung dịch có chứa các ion : Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Giá trị của x là 

    • A.0,05.          
    • B. 0,075.         
    • C.0,1.                           
    • D.0,15.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 94632

    Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là 

    • A.0,1 và 0,35.          
    • B.0,3 và 0,2.
    • C.0,2 và 0,3.          
    • D.0,4 và 0,2.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 94635

    Dung dịch X gồm 0,3 mol K+; 0,6 mol Mg2+; 0,3 mol Na+; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là 

    • A.SO42-  và 169,5.   
    • B.CO32-  và 126,3.      
    • C.SO42-  và 111,9.  
    • D.CO32-  và  90,3.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 94638

    Dung dịch X có chứa: Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl-, 0,3 mol NO3-. Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là bao nhiêu?   

    • A.300 ml.     
    • B.200 ml.      
    • C.150 ml.           
    • D.250 ml. 
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 94641

    Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là 

    • A.57 ml.         
    • B.50 ml.             
    • C.75 ml.                
    • D.90 ml.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 94644

    Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, SO42-, NO3-, thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) khí. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?   

    • A.1,5M và 2M.  
    • B.1M và 1M.    
    • C.1M và 2M.         
    • D. 2M và 2M.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 94647

    Dung dịch X chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là  

    • A.0,15.               
    • B.0,25.       
    • C.0,20.                    
    • D.0,30.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 94650

    Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO­42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra hai phần bằng nhau: Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng 

    • A.6,11gam.                  
    • B.3,055 gam.         
    • C.5,35 gam.    
    • D.9,165 gam.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 94653

    Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) 

    • A.3,73 gam.        
    • B.7,04 gam.         
    • C.7,46 gam.     
    • D.3,52 gam.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 94656

    Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là   

    • A.14,9 gam.   
    • B.11,9 gam.   
    • C.86,2 gam.              
    • D.119 gam.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 94658

    Dung dịch X gồm Zn2+, Cu2+, . Để kết tủa hết ion  trong 200 ml dung dịch X cần 400 ml dung dịch AgNO3 0,4M. Khi cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch X thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Nồng độ mol của Zn2+ trong dung dịch X là 

    • A.0,2M.              
    • B. 0,3M.              
    • C.0,4M.          
    • D.0,1M.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 94661

    Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa X và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng các chất trong X là 

    • A.50%, 50%.          
    • B.35,5%, 64,5%.
    • C.49,62%, 50,38%.  
    • D.25,6%, 74,4%.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 94664

    Hỗn hợp chất rắn X gồm 6,2 gam Na2O, 5,35 gam NH4Cl, 8,4 gam NaHCO3 và 20,8 gam BaCl2. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị m là 

    • A.42,55. 
    • B.11,7.          
    • C. 30,65.                 
    • D.17,55.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 94667

    Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10%, thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là 

    • A. 14,97.  
    • B.12,48.              
    • C.12,68.             
    • D. 15,38.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 94670

    Cho m gam Ba vào 250 ml dung dịch HCl aM, thu được dung dịch X và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 55 gam chất rắn khan. Giá trị của a là 

    • A. 2,4M.                   
    • B.1,2M.        
    • C.1,0M.      
    • D.0,8M.         
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 94673

    Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH- và b mol Na+. Để trung hoà 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là         

    • A.16,8 gam.         
    • B.3,36 gam.         
    • C.4 gam.              
    • D.13,5 gam.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 94676

    Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32–, SO42–. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,72 lít (đktc) khí NH3 và 43 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

    • A.24,9.           
    • B.44,4.          
    • C.49,8.                  
    • D.34,2.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 94679

    Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là 

    • A.2,24 và 7,45
    • B.1,12 và 3,725.  
    • C.1,12 và 11,35.  
    • D. 2,24 và 13,05.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 94682

    Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?         

    • A.0,65 mol.  
    • B. 0,45 mol.    
    • C.0,75 mol.          
    • D.0,25 mol.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 94685

    Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol; Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

    • A.2,568.        
    • B.1,560.             
    • C.4,908.             
    • D. 5,064.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 94688

    Cho 200 ml dung dịch KOH 0,9M; Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là 

    • A.9,32 gam.
    • B.10,88 gam.     
    • C. 14 gam.         
    • D.12,44 gam.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 94691

    Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đư­­ợc dung dịch X. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dung dịch X  thấy xuất hiện kết tủa Y. Khối l­ượng tủa Y là   

    • A. 344,18 gam.  
    • B.0,64 gam.    
    • C.41,28 gam.   
    • D.246,32 gam.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 94693

    Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị nhỏ nhất của V là 

    • A.1,2.      
    • B.2.          
    • C.2,4.                                
    • D. 0,6.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 94695

    Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,2 mol Al(NO3)3. Để thu được 7,8 gam kết tủa thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là 

    • A.0,75 mol.  
    • B.0,5 mol.        
    • C.0,7 mol.            
    • D.0,3 mol.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 94697

    Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,5M, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của x là 

    • A.0,6M.      
    • B.1M.         
    • C.1,4M.     
    • D.2,8M.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 94698

    Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50 ml dung dịch NaOH, thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là    

    • A.1,2M.      
    • B.2,4M.      
    • C.3,6M.                 
    • D.1,2M và 3,6M.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?