Bài kiểm tra
40 bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương 4- Định Luật Bảo Toàn môn Vật lý 10 năm 2019
1/40
45 : 00
Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg, và động năng 100 J. Động lượng của vật có độ lớn là :
Câu 2: Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động lượng của ôtô là
Câu 3: Một tên lửa vũ trụ bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra khối lượng khí là 2 tấn với vận tốc 3 000 m/s. Động lượng của khí phụt ra
Câu 4: Một quả bóng khối lượng 300 g chuyển động theo phương ngang tới va chạm vào một bức tường thẳng đứng và nảy trở lại với vận tốc có cùng độ lớn. Vận tốc cuả bóng trước va chạm là +5 m/s. Độ biến thiên động lượng cuả bóng là
Câu 5: Một vật khối lượng 1 kg được thả rơi tự do trong khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g = 10 m/s2. Độ biến thiên động lượng cuả vật trong khoảng thời gian đó là
Câu 6: Một viên gạch khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng ,tại một thời điểm xác định nó có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là
Câu 7: Một hệ gồm vật 1 có m1 = 2 kg, v1 =2 m/s. Vật 2 có m2 =1 kg, v2 = 4 m/s, v1 cùng phương cùng chiều với v2 thì động lượng của hệ là
Câu 8: Hai vật có cùng khối lượng m và có các vận tốc cùng độ lớn v1 = v2 = v. Nếu độ lớn tổng động lượng của hệ hai vật có biểu thức là mv thì góc tạo bởi hai véctơ vận tốc là
Câu 9: Cho hệ gồm hai vật cùng khối lượng m1 = m2 = 2 kg chuyển động với vận tốc v1= v2 = 1 m/s. Nếu vận tốc vật 1 hợp vận tốc vật 2 góc 1200 thì động lượng của hệ là
Câu 10: Cho hệ gồm hai vật cùng khối lượng m1= m2=2 kg chuyển động với vận tốc v1 = v2=1 m/s . Nếu vận tốc vật 1 hợp vận tốc vật 2 góc 600 thì động lượng của hệ là
Câu 11: Vật 0,1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 15 m/s từ mặt đất. Động lượng của vật ở độ cao cực đại là
Câu 12: Một khẩu súng đặt nằm ngang, khối lượng súng là 10 kg và của đạn là 100 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 500 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là
Câu 13: Một khẩu súng đặt nằm ngang, khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là
Câu 14: Một chiếc xe khối lượng m1= 1,5 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc v1= 0,5 m/s đến va chạm vào xe khác có khối lượng m2= 2,5 kg đang chuyển động cùng chiều. Sau va chạm cả hai xe dính vào nhau, cùng có vận tốc v’ = 0,3 m/s. Vận tốc của xe thứ hai trước khi va chạm là
Câu 15: Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 200 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau .Mảnh một bay với vận tốc v1=200 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay với vận tốc là
Câu 16: Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 300 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=300 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay với vận tốc là
Câu 17: Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 200 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=200 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay theo phương hợp với phương ngang một góc là
Câu 18: Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 300 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=300 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay theo phương hợp với phương ngang một góc là
Câu 19: Kéo thùng nước khối lượng 5 kg lên trên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 từ giếng sâu 4 m (Lấy g = 10 m/s2 ). Công của lực kéo là
Câu 20: Kéo đều thùng nước trọng lượng 20 N từ giếng sâu 4 m lên tới mặt đất mất 2 s. Công suất của lực kéo là
Câu 21: Một người nhấc một vật có khối lượng 1 kg lên thẳng đều đến độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s2. Công mà người đã thực hiện là
Câu 22: Một người nhấc một vật có khối lượng 1 000 g lên thẳng đều theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2. Công người đã thực hiện khi dịch chuyển vật đó trên quãng đường 6 m là
Câu 23: Một người nhấc một thùng nước khối lượng 15 kg lên thẳng đều theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2. Công người đã thực hiện khi dịch chuyển thùng nước đó trên quãng đường 8 m là
Câu 24: Một người kéo đều một vật nặng khối lượng 2 kg lên cao theo phương thẳng đứng, quãng đường 2 m hết 8 s (lấy g = 10 m/s2). Công suất của lực kéo là
Câu 25: Một người kéo đều một thùng nước khối lượng 15 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 20 s (lấy g = 10 m/s2). Công suất của người ấy là
Câu 26: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g=10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là
Câu 27: Tác dụng một lực F không đổi làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được một độ dời s và đạt vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc của vật tăng thêm
Câu 28: Khối lượng m của vật không đổi, v tăng gấp đôi thì động năng của vật
Câu 29: Vật có khối lượng 500 g, có động năng 50,0 J. Khi đó vật đang chuyển động với vận tốc là
Câu 30: Một người khối lượng 50 kg, chuyển động với tốc độ 36 km/h. Động năng của người đó là
Câu 31: Một ôtô khối lượng 1tấn chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô có giá trị
Câu 32: Một vật có khối lượng 1 000 g chuyển động không vận tốc đầu xuống một mặt phẳng nghiêng, cao 1m dài 10 m, hệ số ma sát trên toàn bộ quãng đường là 0,05, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là
Câu 33: Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động năng của ôtô là
Câu 34: Động năng của vật 2 gấp đôi động năng vật 1 khi
Câu 35: Một quả đạn ban đầu nằm yên, sau đó vỡ thành hai mảnh có khối lượng m và 2m. Biết tổng động năng của hai mảnh là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ là bao nhiêu?
Câu 36: Một máy bay đang bay theo phương ngang với vận tốc v. Phi công bắn ra phía trước loạt đạn với vận tốc v so với máy bay (theo đường thẳng quỹ đạo của máy bay). Mỗi viên đạn có khối lượng m. Đối với hệ quy chiếu mặt đất thì động năng của đạn có biểu thức
Câu 37: Một vật có khối lượng 1 000 g chuyển động không vận tốc đầu xuống một mặt phẳng nghiêng, cao 1m dài 10 m, hệ số ma sát trên toàn bộ quãng đường là 0,05, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là
Câu 38: Một đầu tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên quãng đường dài 160 m trước khi dừng hẳn. Lực hãm tàu (được coi như không đổi) có độ lớn là
Câu 39: Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h người lái thấy chướng ngại vật cách xe 25 m, hãm phanh ôtô dừng cách vật chướng ngại 5 m. Lực hãm phanh nhận giá trị
Câu 40: Một ô tô có khối lượng 3 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên mặt phẳng ngang thì lái xe thấy có chướng ngại vật và hãm phanh với lực hãm là 1,5.104 N. Quãng đường xe đi được từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn là