40 bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương 4- Định Luật Bảo Toàn môn Vật lý 10 năm 2019

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 7728

    Một vật có khối lượng 2 kg, và động năng 100 J. Động lượng của vật có độ lớn là : 

     

    • A.165,3 kg.m/s. 
    • B.20 kg.m/s.
    • C.6,3 kg.m/s.
    • D.14,1 kg.m/s.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 7730

    Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động lượng của ôtô là  

    • A.4.10kg.m/s. 
    • B.7,2.10kg.m/s.
    • C.1,44.10kg.m/s. 
    • D.4.10kg.m/s.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 7732

    Một tên lửa vũ trụ bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra khối lượng khí là 2  tấn với vận tốc 3 000 m/s. Động lượng của khí phụt ra 

    • A.1,5 kg.m/s. 
    • B.6.10kg.m/s.
    • C.6000 kg.m/s. 
    • D.1500 kg.m/s.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 7734

    Một quả bóng khối lượng 300 g  chuyển động theo phương ngang tới va chạm vào một bức tường thẳng đứng và nảy trở lại với vận tốc có cùng độ lớn. Vận tốc cuả bóng trước va chạm là +5 m/s. Độ biến thiên động lượng cuả bóng là 

    • A.-3 kg.m/s. 
    • B.-1,5 kg.m/s.
    • C.1,5 kg.m/s. 
    • D.3 kg.m/s.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 7736

    Một vật khối lượng 1 kg được thả rơi tự do trong khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g = 10 m/s2. Độ biến thiên động lượng cuả vật trong khoảng thời gian đó là  

    • A.4,9 kg.m/s. 
    • B.5 kg.m/s.
    • C.10 kg.m/s. 
    • D.0,5 kg.m/s.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 7738

    Một viên gạch khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng ,tại một thời điểm xác định nó có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là 

    • A.20 kg.m/s. 
    • B.10 kg.m/s.
    • C.6 kg.m/s. 
    • D.28 kg.m/s.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 7741

    Một hệ gồm vật 1 có m1 = 2 kg, v1 =2 m/s. Vật 2 có m2 =1 kg, v2 = 4 m/s, v1 cùng phương cùng chiều với v2 thì động lượng của hệ là 

    • A.8 kg.m/s. 
    • B.0.
    • C.3kg.m/s. 
    • D.4 kg.m/s.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 7744

    Hai vật có cùng khối lượng m và có các vận tốc cùng độ lớn v1 = v2 = v. Nếu độ lớn tổng động lượng của hệ hai vật có biểu thức là mv thì góc tạo bởi hai véctơ vận tốc là 

    • A.120
    • B.450.
    • C.900
    • D.300.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 7747

    Cho hệ gồm hai vật cùng khối lượng m1 = m2 = 2 kg chuyển động với vận tốc v1= v2 = 1 m/s. Nếu vận tốc vật 1 hợp vận tốc vật 2 góc 1200 thì động lượng của hệ là 

    • A.1 kg.m/s. 
    • B.2 kg.m/s.
    • C.4 kg.m/s. 
    • D.5 kg.m/s.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 7750

    Cho hệ gồm hai vật cùng khối lượng m1= m2=2 kg chuyển động với vận tốc v1 = v2=1 m/s . Nếu vận tốc vật 1 hợp vận tốc vật 2 góc 600 thì động lượng của hệ là 

    • A.2 kg.m/s. 
    • B.3 kg.m/s.
    • C.4 kg.m/s.
    • D.2\(\sqrt 3 \) kg.m/s.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 7753

    Vật 0,1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 15 m/s từ mặt đất. Động lượng của vật ở độ cao cực đại là 

    • A.7,5 kg.m/s. 
    • B.0.
    • C.1,5 kg.m/s. 
    • D.12 kg.m/s.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 7756

    Một khẩu súng đặt nằm ngang, khối lượng súng là 10 kg và của đạn là 100 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 500 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là 

    • A.6 m/s. 
    • B.7 m/s.
    • C.10 m/s. 
    • D.5 m/s.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 7758

    Một khẩu súng đặt nằm ngang, khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là 

    • A.7 m/s. 
    • B.5 m/s.
    • C.12 m/s. 
    • D.10 m/s.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 7766

    Một chiếc xe khối lượng m1= 1,5 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc v1= 0,5 m/s đến va chạm vào xe khác có khối lượng m2= 2,5 kg đang chuyển động cùng chiều. Sau va chạm cả hai xe dính vào nhau, cùng có vận tốc v’ = 0,3 m/s. Vận tốc của xe thứ hai trước khi va chạm là 

    • A.0,2 m/s. 
    • B.0,8 m/s.
    • C.1,3 m/s. 
    • D.0,3 m/s.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 7768

    Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 200 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau .Mảnh một bay với vận tốc v1=200 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay với vận tốc là 

    • A.300 m/s. 
    • B.200\(\sqrt 3 \) m/s.
    • C.360 m/s. 
    • D.200 m/s.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 7770

    Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 300 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=300 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay với vận tốc là 

    • A.200 m/s. 
    • B.300\(\sqrt 3 \)m/s.
    • C.240m/s. 
    • D.300 m/s.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 7772

    Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 200 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=200 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay theo phương hợp với phương ngang một góc là 

    • A.600
    • B.300.
    • C.900
    • D.450.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 7773

    Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 300 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=300 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay theo phương hợp với phương ngang một góc là 

    • A.450
    • B.300.
    • C.600.
    • D.900.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 7774

    Kéo thùng nước khối lượng 5 kg lên trên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 từ giếng sâu 4 m (Lấy g = 10 m/s2 ). Công của lực kéo là 

    • A.240 J. 
    • B.200 J.
    • C.–240 J. 
    • D.160 J.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 7775

    Kéo đều thùng nước trọng lượng 20 N từ giếng sâu 4 m lên tới mặt đất mất 2 s. Công suất của lực kéo là 

    • A.40 W. 
    • B.20 W.
    • C.80 W. 
    • D.30 W.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 7776

    Một người nhấc một vật có khối lượng 1 kg lên thẳng đều đến độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s2. Công mà người đã thực hiện là 

    • A.60 J. 
    • B.1 800 J.
    • C.1 860 J.
    • D.180 J.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 7777

    Một người nhấc một vật có khối lượng 1 000 g lên thẳng đều theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2. Công người đã thực hiện khi dịch chuyển vật đó trên quãng đường 6 m là 

    • A.60 J. 
    • B.1 800 J.
    • C.1 860 J. 
    • D.60 kJ.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 7782

    Một người nhấc một thùng nước khối lượng 15 kg lên thẳng đều theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2. Công người đã thực hiện khi dịch chuyển thùng nước đó trên quãng đường 8 m là 

    • A.1 200 J. 
    • B.1 600 J.
    • C.1 000 J.
    • D.800 J.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 7784

    Một người kéo đều một vật nặng khối lượng 2 kg lên cao theo phương thẳng đứng, quãng đường 2 m hết 8 s (lấy g = 10 m/s2). Công suất của lực kéo là 

    • A.5 W. 
    • B.40 W.
    • C.2,5 W. 
    • D.80 W.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 7785

    Một người kéo đều một thùng nước khối lượng 15 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 20 s (lấy g = 10 m/s2). Công suất của người ấy là 

    • A.60 W. 
    • B.800 W.
    • C.500 W. 
    • D.400 W.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 7786

    Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g=10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là 

    • A.20 s. 
    • B.5 s.
    • C.15 s. 
    • D.10 s.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 7787

    Tác dụng một lực F không đổi làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được một độ dời s và đạt vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc của vật  tăng thêm 

    • A.\(\sqrt n \) lần. 
    • B. n lần.
    • C. nlần. 
    • D.2n lần.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 7789

    Khối lượng m của vật không đổi, v tăng gấp đôi thì động năng của vật 

    • A.tăng 4 lần. 
    • B.tăng 2 lần.
    • C.tăng 3 lần. 
    • D.giảm 4 lần.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 7791

    Vật có khối lượng 500 g, có động năng 50,0 J. Khi đó vật đang chuyển động với vận tốc là 

    • A.14,1 m/s. 
    • B.0,45 m/s.
    • C.5 m/s. 
    • D.10 m/s.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 7794

    Một người khối lượng 50 kg, chuyển động với tốc độ 36 km/h. Động năng của người đó là 

    • A.2,5 kJ. 
    • B.1,8 kJ.
    • C.32,4 kJ. 
    • D.64,8 kJ.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 7797

    Một ôtô khối lượng 1tấn chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô có giá trị 

    • A.2,6.10J. 
    • B.10J.
    • C.5,2.10J. 
    • D.2.10J.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 7798

    Một vật có khối lượng 1 000 g chuyển động không vận tốc đầu xuống một mặt phẳng nghiêng, cao 1m dài 10 m, hệ số ma sát trên toàn bộ quãng đường là 0,05, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là 

    • A.6,25 J. 
    • B.5,5 J.
    • C.10 J. 
    • D.5 J.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 7799

    Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động năng của ôtô là 

    • A.40 kJ. 
    • B.14,4 kJ.
    • C.200 kJ. 
    • D.20 kJ.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 7802

    Động năng của vật 2 gấp đôi động năng vật 1 khi 

    • A.m1 = 2m2, v2 = 2v1
    • B.m2 = 2m1, v1 = 2v2.
    • C.m1 = m2, v2 = 2v1
    • D.m1 = m2, v1 = 2v2.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 7805

    Một quả đạn  ban đầu nằm yên, sau đó vỡ thành hai mảnh có khối lượng m và 2m. Biết tổng động năng của hai mảnh là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ là bao nhiêu? 

    • A.2Wđ /3. 
    • B.Wđ  /2         .
    • C.Wđ  /3 . 
    • D.3Wđ /4 .
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 7808

    Một máy bay đang bay theo phương ngang với vận tốc v. Phi công bắn ra phía trước loạt đạn với vận tốc v so với máy bay (theo đường thẳng quỹ đạo của máy bay). Mỗi viên đạn có khối lượng m. Đối với hệ quy chiếu mặt đất thì động năng của đạn có biểu thức 

    • A.2 mv2
    • B.mv2.
    • C.1,5 mv2
    • D.0,5 mv2.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 7812

    Một vật có khối lượng 1 000 g chuyển động không vận tốc đầu xuống một mặt phẳng nghiêng, cao 1m dài 10 m, hệ số ma sát trên toàn bộ quãng đường là 0,05, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là 

    • A.10 J. 
    • B.6,25 J.
    • C.5,5 J. 
    • D.5 J.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 7818

    Một đầu tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên quãng đường dài 160 m trước khi dừng hẳn. Lực hãm tàu (được coi như không đổi) có độ lớn là 

    • A.2,5.10N. 
    • B.2,5.10-4 N.
    • C.1,5.10N. 
    • D.1,5.10-4 N.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 7823

    Một  ôtô có khối lượng 4 tấn  đang chạy với vận tốc 36 km/h  người lái thấy chướng ngại vật cách xe 25 m, hãm phanh ôtô dừng cách vật chướng ngại 5 m. Lực hãm phanh nhận giá trị 

    • A.10 4 N. 
    • B.8.103 N.
    • C.103 N. 
    • D.8.102 N.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 7827

    Một ô tô có khối lượng 3 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên mặt phẳng ngang thì lái xe thấy có chướng ngại vật và hãm phanh với lực hãm là 1,5.104 N. Quãng đường xe đi được từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn là 

    • A.23 m. 
    • B.5,4 m.
    • C.292 m. 
    • D.1,5 m.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?