30 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 1 Điện học môn Vật lý 9

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 71481

    Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

    • A.Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo.
    • B.Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo.
    • C.Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo.
    • D.Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 71482

    Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 30m. Điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu?

    • A.4Ω    
    • B.6Ω 
    • C.8Ω   
    • D.10Ω
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 71483

    Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?

    • A.R3 > R2 > R1
    • B.R1 > R3 > R2
    • C.R2 > R1 > R3
    • D.R1 > R2 > R3
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 71484

    Phát biểu nào sau đây là đúng nhất? Công suất điện để chỉ

    • A. điện năng tiêu thụ nhiều hay ít.
    • B.cường độ dòng điện chạy qua mạch mạnh hay yếu.
    • C.hiệu điện thế sử dụng lớn hoặc bé.
    • D. mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 71485

    Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là

    • A.0,1A  
    • B.0,15A    
    • C.0,45A   
    • D. 0,3A
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 71486

    Một bàn là ghi 220V – 800W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 160V. Cường độ dòng điện qua bàn là là

    • A.3,6A  
    • B.5,0A    
    • C.2,6A    
    • D.4,2A
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 71487

    Ba điện trở R1 = 3Ω, R2 và R3 = 4Ω mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6V và R2 là U2 = 4V. Vậy hiệu điện thế 2 đầu R3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là

    • A. U3 = 6V và U = 16V
    • B.U3 = 4V và U = 14V
    • C.U3 = 5V và U = 12V
    • D. U3 = 8V và U = 18V
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 71488

    Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sang bình thường ta phải chọn hai bóng đèn như thế nào?

    • A.Có cùng hiệu điện thế định mức.
    • B.Có cùng công suất định mức.
    • C.Có cùng cường độ dòng điện định mức.
    • D.Có cùng điện trở.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 71489

    Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin R = 48,5Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 15 phút có giá trị là

    • A.898011J    
    • B. 898110J 
    • C.898101J   
    • D.890801J
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 71490

    Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất là:

    • A.P = A.t 
    • B.P = A + t   
    • C. A = P.t   
    • D. t = P.A
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 71491

    Có bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R5. Điện trở R5 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?

    • A.R5 = 25Ω
    • B.R5 = 40Ω 
    • C.R5 = 60Ω 
    • D. R5 = 90Ω
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 71492

    Đơn vị công của dòng điện là:

    • A.Ampe (A)  
    • B. Jun (J)  
    • C.Vôn (V)   
    • D. Oát (W)
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 71493

    Trong số các vật liệu đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật điện nào dẫn điện kém nhất?

    • A.Đồng   
    • B.Nhôm    
    • C.Sắt    
    • D.Nicrom
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 71494

    Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:

    • A. U = 10V    
    • B.U = 12,5V 
    • C.U = 15V    
    • D.U = 20V
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 71495

    Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa điện trở R là:

    • A. P = RI
    • B.P = I2R
    • C.P = IR2
    • D.P = I2R2
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 71496

    Một bóng đèn 220V – 60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn như thế nào?

    • A.Đèn sáng bình thường.
    • B.Đèn sáng mạnh hơn bình thường.
    • C.Đèn sáng yếu hơn bình thường.
    • D.Đèn sáng lúc mạnh lúc yếu.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 71497

    Số đếm của công tơ điện của gia đình em chỉ điều gì sau đây?

    • A. Công suất điện của các dụng cụ trong gia đình.
    • B.Dòng điện trung bình mà gia đình sử dụng.
    • C.Thời gian sử dụng điện trong gia đình.
    • D. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 71498

    Có 3 điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 90V. Cường độ dòng điện trong mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

    • A. I = 6A  
    • B.I = 1,5A   
    • C. I = 3,6A
    • D.I = 4,5A
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 71499

    Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

    Biến trở là ... có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

    • A.Điện kế    
    • B.Biến thế    
    • C.Điện trở  
    • D.Ampe kế
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 71500

    Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?

    Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn

    • A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
    • B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
    • C.có độ lớn bằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
    • D.luôn bằng một nửa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 71501

    Hai dây nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 5Ω và 6Ω. Dây thứ nhất dài 15m. Chiều dài của dây thứ hai là bao nhiêu?

    • A. 16m   
    • B.17m
    • C. 18m   
    • D.20m
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 71502

    Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là

    • A.I = 0,2A   
    • B.I = 0,3A   
    • C. I = 0,4A    
    • D. I = 0,6A
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 71503

    Một bóng đèn có ghi 12V – 6W mắc vào nguồn điện 12V. Điện trở của bóng đèn là

    • A.12Ω   
    • B.36Ω   
    • C.48Ω    
    • D. 24Ω
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 71504

    Bóng đèn điện bị đứt dây tóc, cần phải thay bóng đèn khác. Biện pháp nào sau đây đảm bảo an toàn điện?

    • A.Nếu đèn dùng phích cắm thì phải rút phích cắm trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
    • B.Nếu đèn không dùng phích cắm thì phải ngắt công tắc, tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng khác.
    • C.Đảm bảo cách điện giữa người với nền nhà (đứng trên ghế nhựa hay bàn gỗ) trong khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
    • D.Các phương án A, B, C đều đảm bảo an toàn điện.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 71505

    Nếu đồng thời tăng điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng lên như thế nào?

    • A. 4 lần  
    • B.8 lần 
    • C.12 lần
    • D.16 lần
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 71506

    Trong đoạn mạch nối tiếp, kí hiệu R là điện trở, U là hiệu điện thế, I là cường độ dòng điện, công thức nào sau đây là sai?

    • A.R = R1 + R2 + … + Rn
    • B.I = I1 = I2 = … = In
    • C.R = R1 = R2 = … = Rn
    • D.U = U1 + U2 + … + Un
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 71507

    Hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 8 Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương có giá trị

    • A.45 Ω    
    • B. 18 Ω
    • C.14 Ω  
    • D.2 Ω
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 71508

    Đặc điểm của hai điện trở mắc nối tiếp là:

    • A.Chỉ có chung một đầu
    • B.Tháo bỏ một điện trở thì mạch hở
    • C.Cường độ dòng diện qua mỗi điện trở bằng nhau.
    • D.Cả A, B, C đều đúng.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 71509

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 Ω. Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị mỗi điện trở là:

    • A.20 Ω, 60 Ω  
    • B.20 Ω, 90 Ω
    • C.40 Ω, 60 Ω   
    • D.25 Ω, 75 Ω
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 71510

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 60 Ω. Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn điện trở kia 10 Ω. Giá trị mỗi điện trở là:

    • A.40 Ω, 20 Ω    
    • B.50 Ω, 40 Ω
    • C.25 Ω, 35 Ω    
    • D. 20 Ω, 30 Ω

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?