Bài 1 trang 103 SGK Sinh 10 nâng cao
Lập bảng so sánh giữa giảm phân và nguyên phân?
Hướng dẫn giải
Nguyên phân | Giảm phân | |
Giống nhau | – Đều có thoi phân bào. – Lần phân bào II của giảm phân diễn ra giống nguyên phân: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc (ở kì giữa) và tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực tế bào (ở kì sau). | |
Khác nhau | – Xảy ra ở tất cả các dạng tế bào. – Một lần phân bào. – Không có tiếp hợp và hoán vị gen. – Kết thúc nguyên phân tạo ra 2 tế bào có số lượng NST giống tế bào mẹ (2n). | – Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục giai đoạn chín. – Hai lần phân bào. – Có tiếp hợp và hoán vị gen. – Các NST kép ở kì giữa I xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo, phân li độc lập và tổ hợp tự do đi về 2 cực tế bào (ở kì sau), hình thành 2 tế bào con (ở kì cuối) mang số lượng n NST kép. – Kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa (n). |
Bài 2 trang 103 SGK Sinh 10 nâng cao
Tại sao quá trình giảm phân lại tạo ra được các giao tử khác nhau về tổ hợp các nhiễm sắc thể ?
Hướng dẫn giải
Quá trình giảm phân lại tạo ra được các giao tử khác nhau về tổ hợp NST là vì:
- Ở kì đầu, các NST kép xoắn, co ngắn, đính vào màng nhân sắp xếp định hướng, sau đó, diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng suốt theo chiều dọc và có thể diễn ra sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em.
- Sự trao đổi những đoạn tương ứng trong cặp tương đồng đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng, do đó tạo ra sự tái tổ hợp của các gen không tương ứng. Đó là cơ sở tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
Bài 3 trang 103 SGK Sinh 10 nâng cao
Nêu ý nghĩa của giảm phân?
Hướng dẫn giải
- Nhờ có giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) và qua thụ tinh giữa giao tử đực và cái mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) được phục hồi. Như vậy, các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể, nhờ đó thông tin di truyền được truyền đạt ổn định qua các đời, đảm bảo cho thế hệ sau mang những đặc điểm của thế hệ trước.
- Sự phân li độc lập và trao đổi chéo đều của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc, cấu trúc nhiễm sắc thể cùng với sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử qua thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau. Chính đây là cơ sở tế bào học để giải thích nguyên nhân tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình đưa đến sự xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp phong phú ở những loài sinh sản hữu tính. Loại biến dị này là nguồn nguyên liệu dồi dào cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Bài 4 trang 104 SGK Sinh 10 nâng cao
Ở người 2n = 46, một tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân, xác định số nhiễm sắc thể kép, số cặp nhiễm sắc thể tương đồng (không tính đến cặp nhiễm sắc thể giới tính), số nhiễm sắc thể đơn và số tâm động trong tế bào ở từng kì?
Hướng dẫn giải
- Lần phân bào I:
- Tế bào ở kì đầu có 46 NST kép với 46 tâm động, 22 cặp NST tương đồng
- Tế bào ở kì giữa có 46 NST kép với 46 tâm động, 22 cặp NST tương đồng
- Tế bào ở kì sau có 46 NST kép với 46 tâm động, 22 cặp NST tương đồng
- Tế bào ở kì cuối (TB con) 23 NST kép với 23 tâm động.
- Lần phân bào II:
- Tế bào ở kì đầu có 23 NST kép với 23 tâm động.
- Tế bào ở kì giữa có 23 NST kép với 23 tâm động.
- Tế bào ở kì sau có 46 NST đơn với 46 tâm động.
- Tế bào ở kì cuối (TB con) 23 NST đơn với 23 tâm động.
Bài 5 trang 104 SGK Sinh 10 nâng cao
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào trong giảm phân ?
a) Kì trung gian
b) Kì đầu lần phân bào I
c) Kì giữa lần phân bào I
d) Kì đầu lần phân bào II
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 10 Chương 4 Giảm phân phân được trình bày rõ ràng, khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt!