SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA GIỮA HKII NĂM HỌC 2018-2019
ĐỒNG THÁP Môn: Công nghệ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC |
Câu 1: (1,5 điểm)
So sánh giữa vacxin nhược độc và vacxin vô hoạt theo các tiêu chí sau:
a. Cách xử lí mầm bệnh (0,25đ)
b. Tạo miễn dịch (0,25đ)
c. Tính an toàn (0,5đ)
d. Điều kiện bào quản (0,25đ)
e. Mức độ và thời gian miễn dịch (0,25đ)
Câu 2: (2 điểm)
a. Trình bày mục đích và ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thủy sản. (1đ)
b. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản như thế nào? (1đ)
Câu 3: (2,5 điểm)
a. Mục đích của việc bảo quản hạt giống. Có mấy phương pháp bảo quản hạt giống. Kể tên. (1,5đ)
b. Trình bày quy trình bảo quản củ giống (1đ)
Câu 4: (2 điểm)
a. Kinh doanh là gì? Thế nào là cơ hội kinh doanh? (1đ)
b. Trình bày những hiểu biết của anh/chị về công ty cổ phần (1đ)
Câu 5: (2 điểm)
Hãy tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty S trong trường hợp sau:
1. Kế hoạch mua hàng:
* Số lượng sản phẩm:
- Mặt hàng A: 8000 sản phẩm
- Mặt hàng B: 9000 sản phẩm
- Mặt hàng C: 4000 sản phẩm
- Mặt hàng D: 10000 sản phẩm
* Giá của từng sản phẩm
- Mặt hàng A: 1.000.000/1 sản phẩm
- Mặt hàng B: 800.000/1 sản phẩm
- Mặt hàng C: 1.200.000/1 sản phẩm
- Mặt hàng D: 750.000/1 sản phẩm
2. Kế hoạch bán hàng
- Mặt hàng A: 1.500.000/1 sản phẩm
- Mặt hàng B: 1.400.000/1 sản phẩm
- Mặt hàng C: 1.600.000/1 sản phẩm
- Mặt hàng D: 1.200.000/1 sản phẩm
3. Kế hoạch nhân công:
- Công nhân: 200 người
- Quản lí: 2 người
4. Kế hoạch chi phí:
- Tiền lương công nhân: 10.000.000/1 công nhân
- Tiền lương quản lí: 2% doanh thu
- Các khoản chi phí khác: Tiền điện, nước, vận chuyển…. Chiếm 20% doanh thu.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
- Giáo viên dựa theo đáp án mà chấm bài thi. Hầu hết tất cả các câu đều phải đúng (vì đa số là lý thuyết)
- Những thí sinh bị đánh dấu bài thì không cần chấm bài.
- Sự thay đổi đáp án (nếu có) sẽ được Hội đồng ra đề thông báo sớm nhất
Câu | Đáp án | Điểm | ||||||||||||||||||
1 |
|
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ | ||||||||||||||||||
2 | a. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thủy sản Chế biến nông, lâm, thủy sản nhằm duy trì, nâng cao chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản và đồng thời tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của người tiêu dùng. b. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản - Nông, lâm, thủy sản là lương thực, thực phẩm chứa các chất dinh dưỡng cần thiết - Đa số nông, lâm, thủy sản chứa nhiều nước - Dễ bị vi sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng - Lâm sản (gỗ, tre, mây,..) chứa chủ yếu là xơ. |
1đ
0,25đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ | ||||||||||||||||||
3 | a. Mục đích: bảo quản hạt giống nhằm giữ được độ nảy mầm của hạt, hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng hạt giống để tái sản xuất và góp phần duy trì tính đa dạng sinh học. Có 3 phương pháp để bảo quản hạt giống là: + Bảo quản ngắn hạn + Bảo quản dài hạn + Bảo quản trung hạn b. Quy trình bảo quản củ giống: |
0,5đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1đ | ||||||||||||||||||
4 | a. Khái niệm kinh doanh và điều kiện kinh doanh - Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Kinh doanh là việc thực hiện những công việc mà pháp luật cho phép - Cơ hội kinh doanh là những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để nhà kinh doanh (doanh nghiệp) thực hiện được mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận) b. Công ty cổ phần: - Số thành viên (cổ đông) mà công ty phải có trong suốt thời gian hoạt động ít nhất là bảy người. - Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; giá trị mỗi cổ phần gọi là cổ phiếu; mỗi cổ đông có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu. - Cổ phiếu được phát hành có thể ghi tên hoặc không ghi tên; cổ phiếu của sáng lập viên, của thành viên hội đồng quản trị là những cổ phiếu có ghi tên. |
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ | ||||||||||||||||||
5 | a. Doanh thu: + Mặt hàng A: 8000 x 1.500.000 = 12.000.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng B: 9000 x 1.400.000 = 12.600.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng C: 4000 x 1.600.000 = 6.400.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng D: 10000 x 1.200.000 = 12.000.000.000 (VNĐ)
b. Chi phí: 1. Chi phí mua hàng: + Mặt hàng A: 8000 x 1.000.000 = 8.000.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng B: 9000 x 800.000 = 7.200.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng C: 4000 x 1.200.000 = 4.800.000.000 (VNĐ) + Mặt hàng D: 10000 x 750.000 = 7.500.000.000 (VNĐ) → Tổng mua hàng: 27.500.000.000 (VNĐ) 2. Chi phí trả tiền nhân công + Công nhân: 200 x 10.000.000 = 2.000.000.000 (VNĐ) + Quản lí: 2 x 860.000.000 = 1.720.000.000 (VNĐ) → Tổng công: 3.720.000.000 (VNĐ) 3. Các khoản chi phí khác: 20% x 43.000.000.000 = 8.600.000.000 (VNĐ)
c. Lợi nhuận: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí = 43.000.000.000 – 39.820.000.000 = 3.180.000.000 (VNĐ) |
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ |
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Đề và đáp án kiểm tra giữa HK2 môn Công Nghệ 10 năm 2019 Sở GD-ĐT Đồng Tháp. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập