SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HP TRUỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN | ĐÊ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN : TOÁN – KHỐI: KHỐI 10 Thời gian bàm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề |
(Đề thi gồm 3 trang) |
|
Mã đề thi : 460 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm – 40 câu)
Câu 1. Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
A. Nếu \(\vec a + \vec b = \vec c\) thì \(\left| {\vec a} \right| + \left| {\vec b} \right| = \left| {\vec c} \right|\) B. \(\overrightarrow {FY} - \overrightarrow {BY} = \overrightarrow {FB} \) với B,F,Y bất kì
C. Nếu ABCD là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \) D. \(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MH} = \overrightarrow {AH} \) với A,M,H bất kì
Câu 2. Cho phương trình (1): \(f(x)=g(x)\) là hệ quả của phương trình (2): \(h(x)=p(x)\). Gọi S1, S2 lần lượt là 2 tập nghiệm của 2 phương trình (1) và (2). Mệnh đề nào luôn đúng trong các mệnh đề sau
A. \({S_2} = \emptyset \) B. S1 là tập con của S2
C. S2 là tập con của S1 D. \(S_1=S_2\)
Câu 3. Hàm số \(y = - 4{x^2} + 2x + 1\)
A. Đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và nghịch biến trong khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).
B. Đồng biến trong khoảng \(\left( {\frac{1}{4}; + \infty } \right)\) và nghịch biến trong khoảng \(\;\left( { - \infty ;\frac{1}{4}} \right)\)
C. Đồng biến trong khoảng \(\;\left( { - \infty ;\frac{1}{4}} \right)\) và nghịch biến trong khoảng \(\left( {\frac{1}{4}; + \infty } \right)\).
D. Đồng biến trong khoảng \(\;\left( { - \infty ;-\frac{1}{4}} \right)\) và nghịch biến trong khoảng \(\left( -{\frac{1}{4}; + \infty } \right)\).
Câu 4. Cho tam giác ABC. Tập hợp điểm M thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right| = 2\left| {\overrightarrow {AC} } \right|\) là
A. Đường trung trực của đoạn AC
B. Đường tròn tâm I bán kính R = AC với I là trung điểm AB
C. Đường trung trực của đoạn BC
D. Đường tròn tâm I bán kính R = AC với I là trung điểm BC
Câu 5. Phương trình \(x - \sqrt {2x + 7} = 4\) có tập nghiệm là S. Vậy S là
A. \(\emptyset \) B. {9} C. {1;9} D. {1}
Câu 6. Xác định (P): \(y = a{x^2} + bx + c\) biết hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{3}{4}\) khi \(x = \frac{1}{2}\) và nhận giá trị bằng 1 khi \(x=1\)
A. \(y = {x^2} + x - 1\) B. \(y = {x^2} - x + 1\) C. \(y = 2{x^2} - x + 1\) D. \(\begin{array}{l}
1\\
y = {x^2} - x
\end{array}\)
Câu 7. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm BC và AD. Tổng của \(\overrightarrow {NC} ,\overrightarrow {MC} \) là
A. \(\vec 0\) B. \(\vec MN\) C. \(\vec NM\) D. \(\vec AC\)
Câu 8. Trong hệ tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow a = \left( {2;5} \right),\overrightarrow b = \left( {3; - 7} \right)\). Tính \((\vec a,\vec b)\).
A. 90o B. 120o C. 135o D. 45o
----Để xem tiếp nội dung vui lòng xem online hoặc tải về----
Trên đây là phần trích dẫn đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 10. Để xem chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy. Ngoài ra, quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo thêm một số đề thi khác tại website Chúng tôi.net