TRƯỜNG THPT TÂN TRÀO | ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2019-2020 |
1: Từ một tấn muối ăn có chứa 5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lit dung dịch HCl 37% (d = 1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc và đun nóng. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên.
A. 91,12 %
B. 33,33 %
C. 25,16 %
D. 92,85 %
2: Người ta có thể nhận ra khí H2S bằng tờ giấy tẩm dd Pb (NO3)2 là vì.
A. phản ứng tạo kết tủa vàng.
B. phản ứng tạo kết tủa đen.
C. phản ứng tạo kết tủa nâu.
D. phản ứng tạo kết tủa xanh.
3: Chất nào sau đây không tác dụng với dd HCl?
A. Fe.
B. AgNO3.
C. Cu.
D. CaCO3.
4: Cho các chất sau đây:FeCl3,Cl2,HCl,HF,H2S,Na2SO4. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI để tạo ra I2
A. FeCl3 và Cl2.
C. HF và HCl.
C. Na2SO4 và H2S.
D. Cl2, HCl.
5: Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu etylic ở 298K là 277,63 kJ. Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 1lít rượu này ở điều kiện đó thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu ? Nếu dùng lượng nhiệt này để đun nước (nhiệt độ ban đầu là 200C) thì có thể đun sôi được bao nhiêu lít (hiệu suất của quá trình này là 70%). Cho biết khối lượng riêng của rượu là d = 0,78513 g/cm3, nhiệt dung riêng của nước là 1cal/g.độ. Khối lượng riêng của nước là 1g/cm3. Mrượu = 46,07.
A. 11,45 lít
B. 9,9 lít
C. 5 lít
D. 2,42 lít.
6: Phản ứng chứng minh tính khử của HCl là:
A. Fe(OH)3+3HCl → FeCl3+3H2O.
B. MnO2+ 4HCl → MnCl2+Cl2+2H2O.
C. CuO +2HCl → CuCl2+H2O.
D. CaCO3+2HCl → CaCl2+CO2+H2O.
7: Không được dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF?
A. Bằng sứ.
B. Bằng sành.
C. Bằng nhựa.
D. Bằng thuỷ tinh.
8: Lấy 197 g hỗn hợp muối kali clorua và kali clorat thêm 3g mangan đioxit làm xúc tác. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được bã rắn cân nặng 152 g. Phần trăm khối lượng kali clorat trong hỗn hợp muối đầu là:
A. 74,62%.
B. 62,18%.
C. 58,30%.
D. 70%.
9: Hòa tan hoàn toàn 2, 24 lít khí hidroclorua vào trong 46, 35 gam nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là:
A. 4,19%.
B. 2,13%.
C. 3,05%.
D. 4,61%.
10: Chia 8,84 gam hỗn hợp MCl và BaCl2 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 vào nước rồi cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần 2 đến hoàn toàn thu được V ml khí X ở 27,3oC và 0,88 atm. Giả sử số mol MCl chiếm 80% số mol trong hỗn hợp. Giá trị của V là:
A. 0,84 lít.
B. 0,694 lít.
C. 0,224 lít
D. 0,346 lít
11: Hỏi tốc độ một phản ứng hóa học tăng bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng từ 250C đến 850C.Biết khi tăng nhiệt độ lên 100C, tốc độ của phản ứng trên tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng hệ số nhiệt độ của phản ứng đã cho bằng 3.
A. 256 lần.
B. 1024 lần
C. 1800 lần
D. 729 lần
12: Có hỗn hợp gồm 2 muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
A. 73% và 27%.
B. 60% và 40%.
C. 27,84% và 72,16%.
D. 72% và 28%.
13: Nguyên tố có Z = 19 thuộc chu kì:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
14: Viết công thức của hợp chất ion M2+ và X – biết M, X thuộc 4 chu kỳ đầu của bảng HTTH. M thuộc nhóm A và số electron của nguyên tử M bằng hai lần số electron của Anion.
A. MgF2;
B. CaF2
C. BeH2.
D. CaCl2.
15: Khí hiđro clorua được điều chế bằng cách nào sau đây
A. Dung dịch Natriclorua và dung dịch axit H2SO4 loãng.
B. Natriclorua tinh thể và axit H2SO4 đặc.
C. Natriclorua tinh thể và axit H2SO4 loãng.
D. Dung dịch Natriclorua và axit H2SO4 đặc.
16: Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1, 12 lít hđro(đktc) và dung dịchA. Cho NaOH dư vào dung dịchA thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là:
A. 11,2g.
B. 16g.
C. 12,2g.
D. 12g
17: Số oxi hoá của các nguyên tố Clo, lưu huỳnh, Cacbon trong các hợp chất sau: HCl, HClO3, SO2, SO3, CO2 lần lượt là:
A. +1, +3, +4, +5, +6.
B. +1, +2, +3, +4, +5.
C. -1, +5, +4, +6, +4.
D. +1, +5, +4, +6, +4.
18: Nguyên tố M có 3 electron hoá trị, biết M là thuộc chu kì 4. M là:
A. 21Sc.
B. 27Co.
C. 33As.
D. 13Al.
19: Cho các phản ứng sau:
(1) KMnO4 -t°-> K2MnO4 + MnO2+ O2
(3) CuO + H2 -t°-> Cu + H2O.
(2) 2H2S + O2 –> 2S + 2H2O
(4) CaO + H2O –> Ca(OH)2.
Dãy gồm các phản ứng oxi hoá – khử là:
A. (1);(2); (3).
B. (1); (2); (3); (4).
C. (1); (2); (4).
D. (2); (3); (4).
20: Tinh thể kim cương thuộc loại:
A. Tinh thể ion.
B. Tinh thể nguyên tử.
C. Tinh thể phân tử.
D. Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
...
Trên đây là trích dẫn nội dung Đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Tân Trào, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Đề cương ôn tập Chương Oxi có đáp án môn Hóa học 10 HK2 năm 2019-2020
- Bộ câu hỏi ôn tập HK2 có đáp án môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Kỳ Sơn
- Bộ 40 câu hỏi ôn tập HK2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Tiên Lãng
Chúc các em học tập thật tốt!