TRƯỜNG THPT DUY TÂN
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Trong các biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về di truyền quần thể?
(1) quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn
(2) quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp
(4) nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.
A. 1 B. 4. C. 3 D. 2
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong tế bào chất
A. luôn phân đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào
B. thường di truyền từ mẹ sang con
C. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến
D. không mang thông tin mã hóa cho các phân tử protein
Câu 3: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra tại tế bào chất?
A. dịch mã B. nhân đôi ADN
C. phiên mã tổng hợp tARN và rARN. D. phiên mã tổng hợp mARN
Câu 4: Alen A ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotit tạo thành a len a, làm cho codon 5' UAX 3' trở thành codon 5' UAA 3'. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Alen a nhiều hơn alen A một liên kết hidro
(2) Chuỗi polipeptit do alen A và a quy định tổng hợp khác nhau 1 a xít amin.
(3)Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến điểm
(4) Chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 5: Gen B ở sinh vật nhân sơ có 4800 liên kết hidro và có tỉ lệ \(\frac{A}{G}\) là 0,5. Gen B bị đột biến thành alen b dài 612nm và có 4799 liên kết hidro. Có thể dự đoán
A. alen b có 599A B. đây là đột biến mất 1 cặp nucleotit.
C. gen B có 600 T D. gen B và alen b có chiều dài khác nhau
Câu 6: Trong chọn giống, người ta tiến hành phép lai khác dòng nhằm mục đích
A. củng cố tính trạng mong muốn B. tạo con lai có ưu thế lai cao
C. tạo các dòng thuần chủng D. làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
Câu 7: Có bao nhiêu cơ thể sau đây có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ 25%?
(1) \(\frac{{AB}}{{aBDd}}\) (2)AabbDd (3) \(\frac{{AaBD}}{{Bd}}\) (4)AaBbdd.
A. 3 B. 4. C. 2 D. 1
Câu 8: Mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbddEe x AabbDdEE, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình trội của 3 tính trạng là
A. 43,75% B. 75%. C. 37,5% D. 50%
Câu 9: Ở người, bệnh nào sau đây thường xuất hiện ở nam nhiều hơn ở nữ?
A. phêninkêtôniệu B. mù màu đỏ - xanh lục.
C. ung thư máu D. bạch tạng
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, alen trội qui định thân cao, alen lặn qui định thân thấp, lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình:
A. 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Câu 11: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một cặp nucleotit
B. chỉ có gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến
C. gen đột biến có thể di truyền cho thế hệ sau.
D. đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của phân tử mARN tương ứng
Câu 12: Ở người alen lặn m gây bệnh máu khó đông, alen trội M qui định không bị bệnh; cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh với xác suất là \(\frac{1}{4}\)?
A. XMXm x XmY B. XMXM x XMY C. XmXm x XMY D. XmXm x XmY
Câu 13: Ở động vật đơn tính, NST giới tính
A. luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
B. chỉ chứa các gen qui định giới tính của cơ thể sinh vật
C. không giống nhau giữa giới đực và giới cái
D. chỉ có trong tế bào sinh dục
Câu 14: Đường C5H10O4 là thành phần cấu tạo nên đơn phân của phân tử
A. rARN B. tARN C. ADN D. mARN
Câu 15: Một gen trên NST thường có 4 alen có thể tạo ra trong quần thể tối đa
A. 8 kiểu gen B. 4 kiểu gen C. 6 kiểu gen D. 10 kiểu gen
Câu 16: Loại biến dị phát sinh trong đời sống cá thể, làm cho kiểu hình của các cá thể có cùng kiểu gen biến đổi theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường là
A. đột biến NST B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gen D. thường biến
Câu 17: Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) là
A. 8 B. 2 C. 4 D. 16.
Câu 18: Enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là
A. restrictaza B. ligara C. ADN polimeraza D. ARN polimeraza
Câu 19. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb (2) AaaaBBBB x AaaaBBbb
(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb (4) AAAaBbbb x AAAABBBb
(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb (6) AAaaBBbb x AAaabbbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4). B. (2) và (5) C. (1) và (5) D. (3) và (6)
Câu 20. Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\). Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 30% thì giao tử \(\frac{{AB}}{{}}\) chiếm tỉ lệ
A. 0.2 B. 0.1 C. 0.4 D. 0.35
ĐÁP ÁN
1D | 2B | 3A | 4C | 5C | 6B | 7A | 8A | 9B | 10C |
11B | 12A | 13C | 14C | 15D | 16D | 17C | 18B | 19B | 20D |
{-- Để xem tiếp nội dung đề và đáp án từ câu 21-30 của đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Duy Tân có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể trải nghiệm với đề thi trực tuyến tại đây:
Chúc các em học tập tốt !