Đề thi HK1 môn Sinh học 10 - THPT Phú Ngọc 2016 có đáp án

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT PHÚ NGỌC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017

MÔN: SINH HỌC 10

Thời gian làm bài: 45 phút

 

Câu 1. Một đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit. Trên mạch 1: số lượng nuclêôtit loại A1 gấp đôi T1, số nuclêôtit loại G1 bằng tổng số A1 và T1. Biết X1 = 300, tính số nuclêôtit loại A của đoạn phân tử ADN trên?

A. 900                               B. 300                            C. 600                             D. 400

Câu 2. Giới sinh vật nào gồm những sinh vật nhân thực, có khả năng quang hợp và là sinh vật tự dưỡng, sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm?

A. Giới khởi sinh              B. Giới động vật            C. Giới nấm                    D. Giới thực vật

Câu 3. Phân tử tARN có chức năng:

A. Vận chuyển axit amin đi ra khỏi tế bào và cơ thể, đồng thời dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin

B. Cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm, ribôxôm gồm hai tiểu phần đơn vị tồn tại riêng lẻ, khi tổng hợp prôtêin chúng mới kết hợp lại với nhau

C. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm và làm nhiệm vụ như một người phiên dịch, dịch thông tin dưới dạng trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN thành trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin

D. Làm nhiệm vụ truyền thông tin từ ADN tới ribôxôm và được dùng như một khuôn để tổng hợp prôtêin

Câu 4. Trong hô hấp tế bào thứ tự 3 giai đoạn lần lượt là:

A. Đường phân, chuỗi chuyền êlectron hô hấp, chu trình crep

B. Chu trình crep, đường phân, chuỗi chuyền êlectron hô hấp

C. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp, đường phân, chu trình crep

D. Đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền êlectron hô hấp

Câu 5. Đặc điểm nào là của tế bào nhân sơ?

A. Đã có bào quan có màng bao bọc                 B. Độ lớn gần bằng tế bào nhân thực

C. Đã có nhiều bào quan có 1 lớp màng              D. Chưa có nhân hoàn chỉnh

Câu 6. Khi lấy tiêu bản có tế bào vảy hành lên kính hiển vi quan sát. Sau đó lấy ra rồi nhỏ vào tiêu bản tế bào một giọt nước muối. Sau đó đưa lên quan sát thì thấy tế bào dần co lại (gọi là co nguyên sinh). Hiện tượng co nguyên sinh này xảy ra là do:

A. Tế bào bị hút mất nước do tế bào đặt trong môi trường ưu trương

B. Tế bào bị hút mất nước do tế bào đặt trong môi trường nhược trương

C. Tế bào bị hút mất nước do tế bào đặt trong môi trường đẳng trương

D. Tế bào bị hấp thụ thêm nước do tế bào đặt trong môi trường ưu trương

Câu 7. "Ở người bệnh phêninkêtô niệu do đột biến ở gen mã hóa cho enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa: axit amin phêninalanin → Tirôzin, làm cho enzim xúc tác cho phản ứng này không có. Khi đó có chất sẽ dư và chất này ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Bệnh này có thể chữa trị nếu phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng giảm bớt thức ăn có chứa phêninalanin". Theo em, chất nào là chất dư và gây độc cho bệnh trên?

A. Tirôzin                                                              B. Tirôzin và phêninalanin

                  C. Không phải hai chất trên                               D. Phêninalanin

Câu 8. Đặc điểm của ti thể là:

(1) Có hai lớp màng bao bọc;                                       (2) Màng trong gấp khúc;

(3) Màng ngoài gấp khúc;                                             (4) bên trong có chất nền;

  1. Có chứa chất diệp lục

A. (1), (2), (5)                   B. (1), (2), (3)               C. (1), (3), (4)                D. (1), (2), (4)

Câu 9. Bào quan nào được ví như một " nhà máy điện" cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP và chứa nhiều enzim hô hấp?

A. Lizôxôm                       B. Ti thể                         C. Lục lạp                       D. Ribôxôm

Câu 10. Bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?

         A. Ti thể                    B. Lục lạp                C. Lưới nội chất               D. Bộ máy gôngi

Câu 11. Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường đó được gọi là:

A. Môi trường đẳng trương                                   B. Môi trường ưu trương

                  C. Môi trường tự nhiên                                          D. Môi trường nhược trương

Câu 12. Trong hô hấp tế bào giai đoạn nào thu được nhiều ATP nhất?

A. Chu trình crep                                                    B. Chu trình crep và đường phân

C. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp                           D. Đường phân

Câu 13. Trong quá trình hô hấp tế bào. Giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều thu được số lượng ATP là:

A. 4                                    B. 2                                C. 1                                 D. 3

Câu 14. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ pH,... có thể phá hủy cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin làm cho chúng mất chức năng. Hiện tượng này được gọi là:

                  A. Hiện tượng ức chế của prôtêin                        B. Hiện tượng hủy diệt của prôtêin

                  C. Hiện tượng hoạt động của prôtêin                   D. Hiện tượng biến tính của prôtêin

Câu 15. Có đính nhiều enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc hại trong cơ thể. Đây là bào quan nào?

                  A. Bộ máy gôngi                                                     B. Lưới nội chất hạt

                  C. Lưới nội chất trơn                                              D. Ribôxôm

Câu 16. Enzim có vai trò gì trong tế bào?

        A. Xúc tác                                                                 B. Tổng hợp các chất        

        C. Cung cấp năng lượng                                          D. Phân giải các chất

Câu 17. Đâu không phải là vai trò của nước?

A. Nước là thành phần xúc tác cho các phản ứng

B. Nước là thành phần cấu tạo của tế bào và cơ thể

C. Nước là dung môi hòa tan các chất

D. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa

Câu 18. Bào quan nào chưa có màng bao bọc?

A. Ti thể                            B. Lizôxôm                    C. Ribôxôm                D. Lục lạp

Câu 19. Một đoạn phân tử ADN có 3800 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại A là 700. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này là:

      A. 3000                               B. 5100                          C. 3500                       D. 2400

Câu 20. Trong lục lạp chứa chất này tham gia vào quang hợp, chất này chủ yếu nằm trên màng của Tilacôit. Chất này là:

                A. Enzim phân hủy              B. Chất diệp lục             C. Enzim hô hấp        D. Chất nền 

{--Xem đầy đủ nội dung tại xem online hoặc tải về--}

Trên đây là một số đoạn trích của Đề thi giữa HK1 Sinh 10 - THPT Phú Ngọc 2016, các em đăng nhập vào Chúng tôi để xem chi tiết nhé. Hi vọng với tài liệu này sẽ giúp các em có kết quả tốt trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tập và thi tốt!

--Mod Sinh Chúng tôi--

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?