SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC: 2020-2021
TRƯỜNG THPT LINH TRUNG MÔN: SINH HỌC – KHỐI 10
TỔ: HÓA SINH – NHÓM SINH Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ
Câu 1: (2,0 điểm)
a. ARN có cấu trúc như thế nào?
b. So sánh sự khác nhau về cấu trúc của ADN và ARN trong các điểm sau:
Điểm so sánh | ADN | ARN |
Số chuỗi pôlinuclêôtit |
|
|
Đơn phân (nu) |
|
|
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Nêu cấu trúc của nhân ở tế bào nhân thực.
b. Bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật và có chứa chất diệp lục?
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Trong chất nền của bào quan lục lạp và bào quan ti thể ở tế bào nhân thực có chứa chất nào giống nhau?
b. Nhận định sau đây là đúng hay sai, giải thích: “Tế bào thực vật có thành tế bào, không bào, lục lạp, ti thể, trung thể, nhân,...”
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Thế nào là vận chuyển thụ động.
b. Hãy kể từ 4 đến 5 hành động của em ở trường hoặc ở nhà góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
Câu 5: (2,0 điểm) Cho một phân tử ADN có chiều dài 40800Å, trong đó có nuclêôtit loại A chiếm 10% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN này.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi | Đáp án đề chính thức | Điểm | ||||||||
Câu 1 (2,0 điểm) | a. Cấu trúc của ARN: - ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit. - Có 4 loại nu: A, U, G, X. - Phân tử ARN chỉ được cấu tạo từ 1 chuỗi pôlinu (hoặc: 1 mạch). - Có 3 loại ARN: + ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng. + ARN vận chuyển (t ARN) xoắn lại tạo 3 thuỳ, trong đó có 1 thùy mang bộ ba đối mã. + ARN ribôxôm (rARN) có nhiều vùng xoắn kép cục bộ. | 1,0 điểm (4 ý: mỗi ý 0,25 điểm) | ||||||||
b. So sánh sự khác nhau về đơn phân của ADN và ARN trong các điểm sau:
| 1,0 điểm (4 ý: mỗi ý 0,25 điểm) | |||||||||
Câu 2 (2,0 điểm) | a. Nêu cấu trúc và chức năng của nhân tế bào. - Cấu tạo: + Màng kép. + Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc và nhân con. - Chức năng: Chứa thông tin di truyền / và điều khiển các hoạt động sống tế bào. | 1,0 điểm (4 ý: mỗi ý 0,25 điểm) | ||||||||
b. Phân tử giúp làm tăng độ ổn định của màng sinh chất ở tế bào động vật: Colestêron | 0,5 điểm | |||||||||
* Em hiểu như thế nào về tính bán thấm của màng sinh chất? Tính bán thấm của màng sinh chất còn gọi là tính thấm chọn lọc, là đặc tính chỉ cho một số chất nhất định đi ra hoặc đi vào tế bào chứ không phải bất kì chất nào cũng thấm được qua màng tế bào. | 0,5 điểm (2 ý: mỗi ý 0,25 điểm) | |||||||||
Câu 3 (2,0 điểm) | a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp ở tế bào nhân thực. | 1,5 điểm | ||||||||
- Cấu tạo:
| 1,0 điểm (4 ý: mỗi ý 0,25 điểm) | |||||||||
- Chức năng: Thực hiện chức năng quang hợp, chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. | 0,5 điểm (2 ý: mỗi ý 0,25 điểm) | |||||||||
b. Nhận định sau đây là đúng hay sai, giải thích: “Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân” | 0,5 điểm (2 ý: mỗi ý 0,25 điểm) | |||||||||
- Sai | ||||||||||
- Một tế bào nhân thực điển hình mới có đủ các thành phần trên chứ không phải mọi tế bào đều có. Ví dụ: tế bào vi khuẩn không có nhân mà chỉ mới có vùng nhân; TB hồng cầu không có nhân. | ||||||||||
{-- Để xem tiếp nội dung đáp án và biểu điểm câu 4 của đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--} | ||||||||||
Câu 5 (2,0 điểm) | Cho một phân tử ADN có chiều dài 51000Å, trong đó có nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Hãy tính: a. Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN. b. Số liên kết hiđrô của phân tử ADN. | |||||||||
Gọi: N là tổng số nu của phân tử ADN. L là chiều dài của phân tử ADN. H là tổng số liên kết hiđrô của phân tử ADN. Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN là: N =\(\frac{{2.L}}{{3,4{A^o}}}\) = \(\frac{{2.51000}}{{3,4}}\) = 30000 (nu) | 1,0 điểm Lời giải, công thức, thay số và kết quả (có đơn vị). | |||||||||
Số nu từng loại (A, T, G, X) của phân tử ADN là: T = A = \(\frac{{N.\% A}}{{100\% }}\) = \(\frac{{30000.20\% }}{{100\% }}\) = 6000 (nu) G = X = \(\frac{N}{2}\) – A = = \(\frac{{30000}}{2}\) – 6000 = 9000 (nu) | Lưu ý: Nếu HS chỉ tính được A, T, G, X mà chưa kịp tính câu b thì 0,5 điểm | |||||||||
b. Số liên kết hiđrô của phân tử ADN H = 2.A + 3.G = 2.6000 + 3.9000 = 39000 (liên kết) | 1,0 điểm Lời giải, công thức, thay số và kết quả (có đơn vị lkH). |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Linh Trung có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !