SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 – 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH Môn: Ngữ Văn – LỚP 10
Thời gian 90 phút (không kể giao đề)
I. Đọc hiểu (3.0 điểm)
Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi:
Công danh đã được hợp về nhàn,
Lành dữ âu chi thế nghị khen.
Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Đìa thanh phát cỏ ương sen.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
Bui* có một lòng trung lẫn hiếu,
Mài chăng** khuyết, nhuộm chăng đen.
(Thuật hứng 24 - Nguyễn Trãi, Trích Luận đề về Nguyễn Trãi,
NXB Thanh Niên, 2003, tr.87)
*Bui: duy, chỉ có; ** chăng: chẳng, không
Câu 1. Nêu tên thể thơ của văn bản trên. (0.5 điểm)
Câu 2. Nêu tên một biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu luận. (0.5 điểm)
Câu 3. Hai câu kết cho thấy vẻ đẹp gì của Nguyễn Trãi? (1.0 điểm)
Câu 4. Hai câu đề của bài thơ trên gợi cho em nghĩ đến bài thơ nào trong chương trình Ngữ Văn 10?Chỉ ra một điểm giống nhau giữa hai bài thơ? (1.0 điểm)
II. Làm văn: (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Bài thơ Thuật hứng 24 của Nguyễn Trãi gợi anh/chị nghĩ đến phẩm chất quan trọng nào của con người? Hãy viết đoạn văn ngắn (100 chữ) bàn về ý nghĩa của phẩm chất đó.
Câu 2: (5.0 điểm)
Cảm nhận hào khí Đông A được thể hiện trong bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão.
-------HẾT-------
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC – HIỂU Câu 1: - Thể thơ: thất ngôn xen lục ngôn. Lưu ý: HS chỉ nhận được thể thất ngôn bát cú thì đạt 0.25 điểm. Câu 2: - Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong cặp câu luận: đối, phóng đại,… Câu 3: - Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi thể hiện qua cặp câu kết: tấm lòng trung hiếu/lòng yêu nước, thương dân/kiên trì với lí tưởng yêu nước thương dân… Câu 4: - Hai câu thơ đầu gợi nhớ bài Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Điểm giống nhau giữa hai bài thơ: đều thể hiện tâm hồn thanh cao, lối sống thanh nhàn, hòa hợp với thiên nhiên,… Lưu ý: HS có thể phát hiện ét giống nhau trên phương diện nghệ thuật, chỉ cần hợp lí có thể đạt 0.5 đ. | 3.0
0.5
0.5
1.0
0.5 0.5 |
II | LÀM VĂN Câu 1: - Yêu cầu về kĩ năng: biết cách viết đoạn văn; đoạn văn hoàn chỉnh, chặt chẽ; không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả; đảm bảo dung lượng như yêu cầu đề. - Yêu cầu về kiến thức: Trình bày đúng vấn đề: bàn về một phẩm chất quan trọng của con người được gợi ra từ bài thơ Thuật hứng số 24: lòng yêu nước, nhân cách thanh cao, kiên trì với lí tưởng… Lí giải ngắn gọn vì sao đó là một phẩm chất quan trọng không thể thiếu của con người. Rút ra bài học, ý thức trách nhiệm của bản thân. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo lựa chọn của bản thân, cần có nội dung hợp lí, thuyết phục, GV linh hoạt trong đánh giá. Câu 2: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận” Hào khí Đông A trong tác phẩm Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. - Giới thiệu tác giả Phạm Ngữ Lão và tác phẩm Tỏ lòng. - Hoàn cảnh sáng tác: Tương truyền bài thơ được sáng tác trước cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần 2, lúc đó Phạm Ngũ Lão cùng một số tướng lĩnh được cử đi trấn giữ biên cương. - Giải thích Hào khí Đông A: Theo chữ Hán thì chữ Đông và chữ A ghép lại là chữ Trần; hào khí Đông A là hào khí thời Trần – khí thế mạnh mẽ, hùng dững trong công cuộc chống giặc bảo vệ đất nước. - Cảm nhận hào khí Đông A thể hiện trong bài Tỏ lòng: + Hình ảnh tráng sĩ nhà Trần hiên ngang, uy vũ. + Niềm tự hào trước sức mạnh và khí thế hào hùng của quân đội nhà Trần. + Khát vọng lập nhiều chiến công, cống hiến nhiều hơn cho đất nước. + Nghệ thuật: Giọng thơ hào hùng, mang cảm hứng tự hào, gợi ca; bút pháp phóng đại; điển tích; đặt con người trong tương quan với vũ trụ… - Đánh giá” Hào khí Đông A làm nên chất anh hùng chỉ bài thơ Tỏ lòng, Phạm Ngũ Lão thể hiện rõ tấm lòng yêu nước và khát vọng chống giặc cứu nước. d. Sáng tạo - Ý mới mẻ, sâu sắc, biết liên hệ, so sánh. e. Diễn đạt - Chính tả, dùng từ, đặt câu Thí sinh có thể trình bày bài làm theo những cách khác, nhưng phải đảm bảo những ý cơ bản như trên. | 7.0
2.0
0.5 1.5 5.0 0.25 0.25
4.0
0.25
0.25
0.25
2.75
0.5
0.25
0.25
|
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2017, Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh. Để tham khảo thêm nội dung của Đề thi HKI môn Ngữ văn lớp 10 năm 2017, Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi.net để tải tài liệu về máy tính.