Đề thi giữa HK1 môn Sinh lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt có đáp án

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK1 NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: SINH HỌC 10

Thời gian làm bài: 45 phút

 

Câu 1: Cho các phát biểu như sau: 

(1) Tế bào nhân thực có kích thước nhỏ hơn tế bào nhân sơ.

(2) Tế bào nhân sơ chưa có màng nhân, tế bào nhân thực có màng nhân bao bọc vật chất di truyền. 

(3) Tế bào chất của tế bào nhân thực có hệ thống nội màng và nhiều bào quan có màng bao bọc. 

(4) Vật chất di truyền ở tế bào nhân sơ là ADN trần, dạng vòng, còn ở tế bào nhân thực là ADN xoắn kép, liên kết với prôtêin histon. 

Có  bao  nhiêu  phát  biểu đúng khi nói đến điểm  khác  biệt  về cấu  trúc  của  tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? 

A. 1                 B. 2                 C. 4                 D. 3

Câu 2: Vi khuẩn Gram dương mẫn cảm cao với Penicillin và Sulfomamide, vi khuẩn Gram âm mẫn cảm cao với Streptomycin và Tetracycline. Sử dụng phương pháp nhuộm Gram với 2 vi khuẩn X và Y cho kết quả sau: X có màu tím, Y có màu đỏ. Nhận định nào sau đây đúng?

A. X là vi khuẩn Gram dương và có thể bị tiêu diệt bởi Penicillin và sulfomamide, Y là vi khuẩn Gram âm và có thể dùng Streptomycin và tetracycline để tiêu diệt.

B. X là vi khuẩn Gram âm và có thể bị tiêu diệt bởi Penicillin và sulfomamide, Y là vi khuẩn Gram dương và có thể dùng Streptomycin và tetracycline để tiêu diệt.

C. X là vi khuẩn Gram dương và có thể bị tiêu diệt bởi Streptomycin và tetracycline, Y là vi khuẩn Gram âm và có thể dùng Penicillin và sulfomamide để tiêu diệt.

D. X là vi khuẩn Gram âm và có thể bị tiêu diệt bởi Streptomycin và tetracycline, Y là vi khuẩn Gram dương và có thể dùng Penicillin và sulfomamide để tiêu diệt.

Câu 3: Quá trình phân giải chất độc diễn ra trong bào quan nào sau đây khi tế bào gan bị nhiễm độc?

A. Lưới nội chất trơn.                        B. Bộ máy Gôngi. 

C. Ti thể.                                            D. Lưới nội chất hạt.

Câu 4: Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là

A. màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau, chứa nhiều enzyme.

B. màng đơn, hệ thống xoang dẹp xếp chồng nhau, thông với nhau, đính nhiều ribosome.

C. màng đôi, hệ thống xoang hình ống thông với nhau và thường thông với màng nhân, chứa nhiều enzyme.

D. màng đôi, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau, chứa nhiều enzyme thủy phân.

Câu 5: Ti thể được xem là nhà máy điện của tế bào vì:

A. ti thể là bào quan chỉ có ở thực vật có khả năng quang hợp cung cấp chất hữu cơ cho cơ thể.

B. ti thể có chứa các enzim có khả năng tổng hợp các chất chất hữu cơ cho cơ thể.

C. chức năng chủ yếu của ti thể là tạo ra ATP cung cấp năng lượng cho cơ thể.

D. vai trò của ti thể là đảm bảo hình thành thoi vô sắc trong phân chia tế bào.

Câu 6: Màng sinh chất có tính khảm - động là do 

A. các phân tử protein khảm bên trong lớp phospholipid kép; trong đó chỉ có các phân tử phospholipid có thể chuyển động linh hoạt trong màng.

B. các phân tử phospholipid khảm bên trong lớp protein; các phân tử phospholipid và protein có thể chuyển động linh hoạt trong màng.

C. các phân tử protein khảm bên trong lớp phospholipid kép; các phân tử phospholipid và protein có thể chuyển động linh hoạt trong màng.

D. các phân tử phospholipid khảm bên trong lớp protein; trong đó chỉ có các phân tử protein có thể chuyển động linh hoạt trong màng.

Câu 7: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào phụ thuộc vào: 

A. nhu cầu của tế bào với loại chất tan đó.

B. sự chênh lệch nồng độ của các chất tan giữa trong và ngoài màng tế bào.

C. đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng.  

D. nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.

Câu 8: Trong  hiện tượng  thẩm  thấu, nước  luôn  chuyển động  về phía  dung  dịch........(1)....... nghĩa là về phía dung dịch có nồng độ chất hòa tan.........(2)...........

(1) và (2) lần lượt là:

A.  đẳng trương, cao hơn                 B. ưu trương, cao hơn

C. ưu trương, thấp hơn                     D. nhược trương, cao hơn

Câu 9: Nhận định nào không đúng khi nói về vai trò enzim?

A. Khi có enzim xúc tác, tốc độ của một phản ứng có thể tăng hàng triệu lần.

B. Nếu tế bào không có các enzim thì các hoạt động sống không thể duy trì được.

C. Nhờ enzim mà các quá trình sinh hoá trong cơ thể sống xảy ra rất nhạy với tốc độ lớn trong điều kiện sinh lí bình thường.

D. Enzim chỉ được sử dụng một lần và bị biến đổi sau phản ứng.

Câu 10: Các nghiên cứu cho thấy việc ăn thịt bò khô cùng với nộm đu đủ sẽ giúp mau tiêu hơn so với chỉ ăn thịt bò khô. Giải thích? 

A. Vì trong thịt bò có enzim giúp tiêu hóa tốt tinh bột trong đu đủ.

B. Vì trong đu đủ có enzim papain giúp tiêu hóa tốt prôtêin trong thịt bò.

C. Vì các enzim hệ tiêu hóa người hoạt động tốt hơn khi có đu đủ.

D. Vì các chất trong đu đủ và thịt bò có cùng cấu tạo như nhau.

{-- Từ câu 11-20 và đáp án của Đề thi giữa HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Câu 21: Chức năng của các loại cacbohiđrat là gì?

A. Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể, cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

B. Cấu tạo nên màng tế bào, màng sinh chất.

C. Là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

D. Là nguồn năng lượng chính dự trữ của tế bào.

Câu 22: Bác sĩ thường khuyên người cao tuổi không nên ăn nhiều thức ăn chứa:

A. mỡ thực vật vì chúng chứa nhiều axit béo không no và côlesteron nên dễ gây xơ vữa động mạch.

B. mỡ thực vật vì chúng chứa nhiều axit béo no nên dễ gây xơ vữa động mạch.

C. mỡ động vật vì chúng chứa nhiều axit béo không no và côlesteron nên dễ gây xơ vữa động mạch.

D. mỡ động vật vì chúng chứa nhiều axit béo no nên dễ gây xơ vữa động mạch.

Câu 23: Khi nói về các bậc cấu trúc của prôtêin, những nhận định nào sau đây đúng?

(1) Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 giúp cho prôtêin thực hiện được chức năng sinh học của nó.

(2) Cấu trúc bậc 2 của prôtêin được giữ vững là nhờ liên kết peptit.

(3) Khi các liên kết hidrô bị phá vỡ thì bậc cấu trúc của prôtêin bị ảnh hưởng ít nhất là cấu trúc bậc 1.

(4) Cấu trúc bậc 2 của prôtêin được giữ vững là nhờ các liên kết hidrô giữa các axít amin ở gần nhau.

(5) Khi các liên kết hidrô bị phá vỡ thì bậc cấu trúc của prôtêin bị ảnh hưởng ít nhất là cấu trúc bậc 3.

Phương án lựa chọn đúng là :

A. 1, 3, 4.                   B. 1, 2, 3.                    C. 4, 5.                        D. 2, 3.

Câu 24: Chức năng không có ở prôtêin là

A. tham gia cấu trúc.                                    B. xúc tác quá trình trao đổi chất.

C. điều hòa quá trình trao đổi chất.           D. truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 25: Đoạn mạch đơn nào sau đây sẽ là mạch bổ sung với đoạn mạch có thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: 5’ TTGXXTAGGTT 3’

A. 3’ AAXGGTAXXAA 5’.                        B. 3’AAXXTAGGXAA 5’. 

C. 5’ AAXGGATXXAA 3’.                        D. 5’AAXXTAGGXAA 3’.

Câu 26: Một gen ở E.coli dài 2040A0. Trên mạch 1 của gen 220 Xitôzin và 180 Guanin. Cho các kết luận sau: 

(1) Gen có 1550 liên kết hyđrô.

(2) Trong gen có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/2. 

(3) Trên mạch 2 có (A + T) < (G+X).

(4) Nếu trên mạch 2 có 100 Ađênin thì tỉ lệ Ađênin trên mạch 1 và tỉ lệ Ađênin trên mạch 2 bằng nhau.

Số kết luận đúng là:

A. 1.                B. 2.                C. 3.                D. 4.

Câu 27: Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự 

A. G1, G2, S, nguyên phân.              B. G1, S, G2, nguyên phân.

C. S, G1, G2, nguyên phân.              D. G2, G1, S, nguyên phân.

Câu 28: Khi quan sát một tế bào đang tiến hành quá trình nguyên phân dưới kính hiển vi, người ta đếm được có tất cả 16 nhiễm sắc thể đơn trong tế bào, không thấy màng nhân. Tế bào đó đang ở kì nào của nguyên phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tế bào là bao nhiêu?

A. Kì cuối, 2n = 16.              B. Kì sau, 2n = 8. 

C. Kì giữa, 2n = 8.                D. Kì sau, 2n = 16.

Câu 29: Đặc điểm có ở giảm phân nhưng không có ở nguyên phân:

A. Xảy ra sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian.

B. Xảy ra sự phân chia tế bào chất vào kì cuối.

C. Xảy ra sự tiếp hợp cặp đôi của các nhiễm sắc thể kép tương đồng vào kì đầu I.

D. Nhiễm sắc thể co ngắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào vào kỳ giữa.

Câu 30: Loại bazơ nitơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN?

A. Uraxin                       B. A đênin                      C. Guanin                       D. Xitôzin

Câu 31: Vận chuyển thụ động:

A. Cần tiêu tốn năng lượng                                  B. Không cần tiêu tốn năng lượng

C. Cần các bơm đặc biệt trên màng                    D. Cần có các kênh prôtêin

{-- Từ câu 31-40 và đáp án của Đề thi giữa HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi giữa HK1 môn Sinh lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: 

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?