Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 10 Trường THPT Nông Cống 3 năm học 2017 - 2018 có đáp án

TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 3

TỔ: TOÁN - TIN

 

ĐỀ THI KSCL HỌC KÌ I – MÔN TOÁN 10

Năm học: 2017 - 2018

Thời gian làm bài:90  phút;

(50 câu trắc nghiệm)

 

Mã đề thi 701

     

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {AG} \) qua hai vectơ \(\overrightarrow {BA} \) và \(\overrightarrow {BC} \).

A.\(\overrightarrow {AG}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \) .                                             B. \(\overrightarrow {AG}  =  - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).

C. \(\overrightarrow {AG}  =  - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).                                           D. \(\overrightarrow {AG}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \) .

Câu 2: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng \(({d_1}):mx + 3y - 3 = 0\) và \(({d_2}):3x + my - 3 = 0\) cắt nhau tại điểm A. Tính khoảng cách OA theo m.

A. \(OA = \frac{{2\sqrt 3 }}{{m - 3}}\).                B.\(OA = \frac{{3\sqrt 2 }}{{\left| {m + 3} \right|}}\) .               C. \(OA = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\left| {m + 3} \right|}}\).               D. \(OA = \frac{{3\sqrt 2 }}{{\left| {m - 3} \right|}}\).

Câu 3: Tìm tọa độ đỉnh của Parabol \(y = 2{x^2} - 4x + 1\).

A. (-1;7).                        B. (2;1).                           C. (1;-1).                        D. (-2;17).

Câu 4: Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\), cho \(\overrightarrow a  = ( - 1;2),\overrightarrow b  = (3; - 5)\) . Tìm số thực m sao cho \(m\overrightarrow a  + \overrightarrow b \) vuông góc với \(\overrightarrow i  + \overrightarrow j \).

A. \(m =  - 2\) .                      B. \(m=2\)                           C. \(m=3\)                         D. \(m = \frac{5}{2}\).

Câu 5: Mệnh đề phủ định của mệnh đề “ \(\exists n \in N,{n^2} + 1\) chia hết cho 3”

A. “ \(\forall n \in N,{n^2} + 1\) không chia hết cho 3”.               B. “ \(\forall n \in N,{n^2} + 1\) chia hết cho 3”.

C. “ \(\exists n \in N,{n^2} + 1\)  không chia hết cho 3”.                D. “ \(\forall n \notin N,{n^2} + 1\) không chia hết cho 3”.

Câu 6: Cho ba điểm A ( 1; 3) ; B ( –1; 2) C( –2; 1). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC} \) là :

A. ( –5; –3)                      B. ( 1; 1)                          C. ( –1;2)                         D. (4; 0)

Câu 7: Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + 2{y^2} = 3\\
x + {y^2} + xy = 1
\end{array} \right.\). Cặp số (x;y) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình?

A. (1;1).                           B. (-1;1).                         C. (1;-1).                        D. (-1;0).

Câu 8: Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\), cho \(\overrightarrow a  = ( - 1;\,2),\overrightarrow b  = (3; - 5)\) . Tìm cặp số (m,n) sao cho .

A. \((m;\,n) = (4;7)\).              B. \((m;\,n) = (8;\,3)\) .              C. \((m;\,n) = (7;4)\).              D. \((m;\,n) = (3;\,8)\).

Câu 9: Tìm tất cả các số thực m để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + 2{y^2} = 3\\
x + y = m + 1
\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất.

A. \( m<0\) hoặc \(m = \frac{{ - \sqrt 2  + 2}}{2}\).                                  B. \(m \in \left\{ {\frac{{3\sqrt 2 }}{2};\frac{{ - 3\sqrt 2 }}{2}} \right\}\).

C. \(m \in \left\{ {\frac{{3\sqrt 2  - 2}}{2};\frac{{ - 3\sqrt 2  - 2}}{2}} \right\}\).                                   D.\(m \in \left\{ {\frac{{3\sqrt 2  + 2}}{2};\frac{{3\sqrt 2  - 2}}{2}} \right\}\) .

Câu 10: Biết điểm G là trọng tâm tam giác ABC. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A.\(\overrightarrow {AG}  + \overrightarrow {BG}  = \overrightarrow {CG} \) .          B.\(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  = \overrightarrow {CG} \) .           C. \(\overrightarrow {GA}  - \overrightarrow {GB}  = \overrightarrow {CG} \) .           D. \(\overrightarrow {GA}  - \overrightarrow {GB}  = \overrightarrow {GC} \).

----Để xem tiếp nội dung vui lòng xem online hoặc tải về----

Trên đây là phần trích dẫn đề thi hoc kỳ 1 môn Toán lớp 10. Để xem chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy. Ngoài ra, quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 Trường THPT Bến Tre năm học 2017 -2018 có đáp án 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?