TRƯỜNG THPT CHÂU THÀNH TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN | KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN 12 Thời gian: 90 phút |
Câu 1. Hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 4x + 3} \) đồng biến trên khoảng nào?
A. \(\left( { - \infty ;\,1} \right)\).
B. \(\left( { - \infty ;\,3} \right)\).
C. \(\left( {3;\, + \infty } \right)\).
D. \(\left( {2;\, + \infty } \right)\).
Câu 2. Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4x + 7}}{{x - 1}}\). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [2;4]. Tính M + m?
A. M + m = 7.
B. \(M + m = \frac{{16}}{3}\).
C. \(M + m = \frac{{13}}{3}\).
D. M + m = 5.
Câu 3. Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\). Tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số?
A. (1;-1).
B. (1;1).
C. (0;1).
D. (2;-3).
Câu 4. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp hai trên (a;b) và \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\). Khẳng định nào là khẳng định đúng?
A. Nếu hàm số đạt cực trị tại \(x = {x_0}\) thì \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0\) và \(f''\left( x \right) \ne 0\).
B. Nếu hàm số đạt cực đại tại \(x = {x_0}\) thì \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0\) và \(f''\left( x \right) > 0\).
C. Nếu \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0\) và \(f''\left( x \right) < 0\) thì hàm số đạt cực tiểu tại x0.
D. Nếu \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0\) và \(f''\left( x \right) < 0\) thì hàm số đạt cực đại tại x = x0.
Câu 5. Đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {2x - 1} }}{{x + x - 2}}\) có bao nhiêu tiệm cận?
A. 2.
B. 0.
C. 1.
D. 3.
Câu 6. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \cos 2x + 3{\sin ^2}x + 2\sin x\)?
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 2.
Câu 7. Đồ thị hàm số \(y = {x^4} - \left( {{m^2} - 2m + 2} \right){x^2} + 5\) có bao nhiêu điểm cực trị ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 0.
Câu 8. Bảng biến thiên sau là bảng biến thiên của hàm số nào?
A. \(y = - {x^3} - \frac{3}{2}{x^2} + 1\).
B. \(y = - 2{x^3} - 3{x^2} + 1\).
C. \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\).
D. \(y = 2{x^3} - 3{x^2} + 1\).
Câu 9. Cho hàm số \(y = \sqrt {x - {x^2}} \). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1.
B. Hàm số có hai điểm cực tiểu.
C. Hàm số có một điểm cực đại.
D. Hàm số có ba điểm cực trị.
Câu 10: Đường thẳng x = -1 không là tiệm cận của đồ thị hàm số nào dưới đây?
A. \(y = \frac{{x + 2}}{{\left| x \right| - 1}}.\).
B. \(y = \frac{1}{{{x^3} + 1}}.\).
C. \(y = \frac{{ - {x^2} + x + 2}}{{x + 1}}.\).
D. \(y = \frac{2}{{{x^2} + 3x + 2}}.\).
Câu 11: Đồ thị hàm số nào sau đây có hai điểm cực đại và một điểm cực tiểu?
A. \(y = - 2{x^4} - 10{x^2} + 3.\).
B. \(y = 2{x^4} - 5{x^2} - 1.\).
C. \(y = {x^3} - 9x + 2.\).
D. \(y = - {x^4} + 10{x^2} + 2.\).
Câu 12. Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x - 2\). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số không có cực trị.
B. Điểm (-1;3) là điểm cực đại của đồ thị hàm số.
C. x = -1 là điểm cực tiểu của hàm số.
D. x = 3 là điểm cực đại của hàm số.
Câu 13.Tìm tọa độ giao điểm hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3 - x}}{{2x + 5}}\)
A. \(\left( { - \frac{1}{2};\, - \frac{5}{2}} \right)\).
B. \(\left( { - \frac{5}{2};\,\frac{3}{2}} \right)\).
C. \(\left( { - \frac{5}{2};\, - \frac{1}{2}} \right)\).
D. \(\left( { - \frac{1}{2};\,\frac{5}{2}} \right)\).
Câu 14. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\) trên đoạn [0;2].
A. Không tồn tại.
B. 0.
C. 2.
D. -2.
Câu 15. Hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\) nghịch biến trong khoảng nào sau đây?
A. \(\left( { - \infty ;\,\,1} \right)\).
B. \(\left( { - \infty ;\, + \infty } \right)\).
C. \(\left( { - 1;\,1} \right)\).
D. \(\left( {1;\, + \infty } \right)\).
...
---(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề kiểm tra HK1 môn Toán 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Châu Thành. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.