TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN Họ tên HS:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2019-2020 MÔN : VẬT LÝ 6 Thời gian làm bài: 45 phút | |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1(0,4 điểm). Quá trình làm muối từ nước biển lên quan đến sự
A. nóng chảy B. đông đặc
C. bay hơi D. ngưng tụ
Câu 2(0,4 điểm).Chất lỏng có thể bay hơi là:
A. Nước B. Mọi chất lỏng
C. Rượu D. Dầu hỏa
Câu 3(0,4 điểm).Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự sôi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
B. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
C. Xảy ra ở cả trong lòng lẫn mặt thoáng của chát lỏng.
D. Nhiệt độ của chất lỏng không đổi trong suốt thời gian sôi.
Câu 4(0,4 điểm). Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng B. Khối lượng riêng
C. Trọng lượng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
Câu 5(0,4 điểm). Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Đun nhựa đường để trải đường B. Hàn thiếc
C. Bó củi đang cháy D. Ngọn nến đang cháy.
Câu 6.(0,4 điểm): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn các chất đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Mọi chất đều co giãn vì nhiệt như nhau.
C. Dựa vào sự nở vì nhiệt khác nhau của các chất người ta chế tạo rơ le nhiệt.
D. Khi co giãn vì nhiệt, khối lượng riêng của các chất thay đổi.
Câu 7.(0,4 điểm):Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách sắp xếp nào đúng?
A. Khí, lỏng rắn B. Rắn khí lỏng
C. Rắn, lỏng, khí D. Lỏng, khí, rắn
Câu 8.(0,4 điểm): Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
A. Nhiệt kế y tế B. Nhiệt kế thủy ngân
C. Nhiệt kế rượu D. Cả ba nhiệt kế trên đều dùng được.
Câu 9(0,4 điểm). Trong thời gian vật đang đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi thế nào?
A. Luôn tăng B. Luôn giảm
C. Lúc đầu giảm, sau đó không đổi D. Không đổi
Câu 10.(0,4 điểm): Máy cơ đơn giản nào sau đây không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo vật?
A. Mặt phẳng nghiêng B. Đòn bẩy
C. Ròng rọc cố định D. Ròng rọc động
II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM).
Câu 11(2,5 điểm). Giải thích các hiện tượng sau:
a) Tại sao về mùa hè, bên ngoài cốc nước lạnh thường thấy có những giọt nước?
b) Tại sao khi trồng chuối, mía người ta thường phạt bớt lá?
Câu 12(1,5 điểm).
Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt quá trình nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào nếu ta cứ tiếp tục cung cấp nhiệt cho nước?
Câu 13(2,0 điểm).
Hình vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:
a) Các đoạn BC, DE ứng với các quá trình nào ?
b) Trong các đoạn AB, CD nước tồn tại ở những thể nào ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
TỰ LUẬN: (6,0 ĐIỂM)
Câu | Đáp án | Điểm |
11 (2,5đ) | a) Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại. c) Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn. | 1,0 1,5 |
12 (1,5đ) | Nước sôi ở 1000C, trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi nếu ta tiếp tục cung cấp nhiệt cho nước. |
|
13 (2,0đ) | a) Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy Đoạn DE ứng với quá trình sôi b) Đoạn AB nước tồn tại ở thể rắn Đoạn CD nước ở thể lỏng | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
---------------- Hết ----------------
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra HK2 môn Vật lý 6 năm học 2019-2020 có đáp án trường THCS Ngô Sĩ Liên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !