KIỂM TRA I TIẾT CHƯƠNG 2,3-LỚP 10- NĂM HỌC 2019-2020
THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho 2g hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch H2SO4 rồi cô cạn, thu được 8,72g hỗn hợp hai muối khan. Hai kim loại đó là
A. . Ca và Ba
B. Mg và Ca
C. Ba và Sr
D. Ca và Sr
Câu 2: Các nguyên tố Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Be (Z=4) được sắp xếp theo chiều tính kim loại yếu dần theo dãy nào trong các dãy sau đây?
A. Li>Be>Na>K.
B. K>Na>Li>Be.
C. Be> K>Na>Li.
D. Be>Na>Li>K.
Câu 3: R+ và X- đều có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6. Vậy R, X là:
A. Ar, K
B. K, Cl
C. P , K
D. Na, F
Câu 4: Xác định vị trí trong bảng HTTH của nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z=11?
A. Chu kỳ 3, nhóm I
B. Chu kỳ 4, nhóm II
C. Chu kỳ 3 ,nhóm II
D. Chu kỳ 4,nhóm I
Câu 5: Hoà tan 0,45g một kim loại M trong dung dịch HCl rồi cô cạn thì được 2,225g muối khan. Vậy M là
A. Al
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Câu 6: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIB. Cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là:
A. 1s22s22p63s23p63d54s2
B. 1s22s22p63s23p63d34s1
C. 1s22s22p63s23p63d104s14p6
D. 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố ở chu kỳ 3, nhóm IV A có số hiệu nguyên tử là
A. 14
B. 22
C. 21
D. 13
Câu 8: Cho nguyên tử lưu huỳnh ở ô thứ 16 . Cấu hình electron của S2- là:
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p63s23p4
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p63s2
Câu 9: Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 6 có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 6
B. 3
C. 7
D. 5
Câu 10: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2
B. 1s2 2s2 2p6
C. 1s2 2s2 2p5 3p2
D. 1s2 2s2 2p6 3s1
Câu 11: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 bằng:
A. 8, 16
B. 8, 32
C. 8, 18
D. 2, 8.
Câu 12: Tìm phát biểu sai:
A. Nguyên tử các các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần
C. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
D. Cả A và C sai
Câu 13: Hòa tan hết 12,34 gam hỗn hợp kim loại X gồm 3 kim loại thuộc nhóm IA và IIA tác dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 31,54
B. 30,50
C. 28,14
D. 45,00
Câu 14: Các nguyên tố B (Z=5), Al (Z=13), C (Z=6), N (Z=7) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử theo dãy nào trong các dãy sau?
A. B>C>N>Al
B. N>C>B>Al
C. C>B>Al>N
D. Al>B>C>N
Câu 15: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính: K+, S2-, Ca2+, Cl-.
A. K+, S2-, Ca2+, Cl-.
B. S2-, Cl-, K+, Ca2+.
C. Ca2+, K+, Cl-, S2-.
D. K+, Ca2+, Cl-, S2-.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cho ion A2+, B2-, D3-, E+ có cấu hình [ Ar]. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính của các nguyên tử. Hãy viết các hidroxit tương ứng của A, B, D, E và sắp xếp theo chiều tăng tính axit.
Câu 2: Hãy giải thích sự tạo thành hợp chất sau:
19A + 16B →
1D + 17E →
Xác định điện hóa trị A, B trong sản phẩm trên
Câu 3: hai nguyên tố A,B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau của cùng một phân nhóm chính của BHTTH ,biết ZA+ZB=24 .Xác định A,B so sánh tính kim loại của chúng .Giải thích
Câu 4: Hidroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. trong công thức bậc oxit cao nhất ,R chiếm 38,8% về khối lượng .Xác định nguyên tố R.
Câu 5: giá trị độ âm điện của các nguyên tử như sau
Nguyên tử | Ca | Cl | N | H | C | O |
Độ âm điện | 1,00 | 3,16 | 3,04 | 2,20 | 2,55 | 3,44 |
Hãy cho biết trong các hợp chất sau:CaCl2, NH3, C2H2, CO2 hợp chất nào có liên kết ion, hợp chất nào liên kết cộng hóa trị. Giải thích
Câu 6: Viết các phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau từ các nguyên tử tương ứng
Li → Li+ → Na → Na+ → Cl → Cl- → S → S2-
Câu 7: X là oxit bậc cao nhất của một phi kim A thuộc phân nhóm chính nhóm IV , Y là hợp chất khí của hidro của một phi kim B thuộc phân nhóm chính nhóm VI. Biết tỉ khối của X đối với Y bằng 1,294 và 2,24l khí X ở ĐKC có khối lượng 4,4g. Xác định A,B .Viết CTCT của X,Y .Tính % về thể tích của X trong hỗn hợp X,Y có tỉ khối đối với H2 bằng 19
Câu 8: Định nghĩa liên kết ion ?Viết phương trình có sự chuyển electron hình thành các hợp chất ion :CaCl2, Al2O3.
Câu 9: Viết công thúc cấu tạo các hợp chất sau : Br2,NH3,HNO3 . Xác định hóa trị của nito trong HNO3.
Câu 10: hai nguyên tố kim loại A,B liên tiếp trong một chu kì có tổng số proton bằng 25 .xác định số hiệu nguyên tử của A,B và gọi tên .So sánh tính kim loại của A,B và giải thích. Viết công thức hidroxit tương ứng của A,B và so sánh tính bazo của chúng.
Câu 11:
a) Thế nào là liên kết cộng hóa trị ?
b) Viết công thức electron của HCl,CO2 . Viết công thức cấu tạo của C2H4,HCN. Xác định hóa trị của C,N trong HCN.
Câu 12: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tính phi kim giảm dần và giải thích :Al, Mg, Ba, Ca.
Câu 13: R là một phi kim có công thức oxit bậc cao nhất R2O5 .A là hợp chất khí của R với hidro , tỉ khối của A đối với heli bằng 4,25. Xác định R và viết công thức cấu tạo của R2O5 ,A(cho He=4)
Câu 14: Cho 2g một kim loại m thuộc phân nhóm chính nhóm II hòa tan hoàn toàn vòa nước thu được 1,12l khí (đkc). Xác định M và giải thích sự hình thành liên kết trong oxit cao nhất của M.
Câu 15: Cho các chất sau : CO2, H2O, NH3
a) Viết CTCT và xác định cộng hóa trị của C trong CO2, của N trong NH3
b)Hãy nêu dạng hình học của NH3,H2O .Vẽ obitan lai hóa của NH3
Câu 16:
a. Nguyên tử của một nguyên tố R có cấu hình electron ngoài cùng ns2np3. Oxit cao nhất của R chứa 43,66% R về khối lượng . Xác định R.
b. Hòa tan hết 0,8g một kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 0,448l khí ở (đkc) . Xác định kim loại X .Xác định loại liên kết và viết sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết của muối trong dung dịch Y.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp
chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là bao nhiêu?
Câu 18: Cho 2 nguyên tố Y, Z ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số proton bằng 25. Hãy tìm Y, Z và viết cấu hình electron nguyên tử của 2 nguyên tố đó.
Câu 19: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nguyên tố đó với hiđrô có 8,82% hiđro về khối lượng. Xác định R?
Câu 20: Hòa tan hết 8,4 gam kim loại X vào 78,4 gam dung dịch H2SO4 20% sau phản ứng thu được dung dịch Y có khối lượng 86,5 gam.
a) Xác định tên kim loại X?
b) Thêm 16 gam NaOH rắn vào dung dịch Y, tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra Chương 2,3 môn Hóa 10 năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !