Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2017-2018, Trường THCS Bắc Hồng

                                                         ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018

TRƯỜNG THCS BẮC HỒNG                      Bài kiểm tra: NGỮ VĂN LỚP 6                                           

                                                                                 (Phần Tiếng Việt)

 

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)

Chọn ý trả lời đúng nhất sau mỗi câu hỏi.

Câu 1: Câu thơ:

“Người cha mái tóc bạc

Đốt lửa cho anh nằm”.

Đã sử dụng phép tu từ:

A.  So sánh.   B. Nhân hóa.

C. Ẩn dụ.        D. Hoán dụ.

Câu 2: Hai câu thơ: 

“Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan”

là loại so sánh nào?

A. Người với người             B. Vật với vật

C. Người với vật                  D. Cái cụ thể với cái trừu tượng

Câu 3: Câu trần thuật: “Trường học là nơi chúng em trưởng thành”. Thuộc kiểu:

A. Câu định nghĩa.               B. Câu giới thiệu.

C. Câu miêu tả.                     D. Câu đánh giá.

Câu 4: Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá?

A. Cây dừa sải tay bơi                     B. Cỏ gà rung tai

C. Kiến hành quân đầy đường       D. Bố em đi cày về

Câu 5: Câu thơ “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” thuộc kiểu ẩn dụ nào?

A. Ẩn dụ hình thức              B . Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

C. Ẩn dụ cách thức              D. Ẩn dụ phẩm chất.

Câu 6: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào không sử dụng phép hoán dụ?

A. Con ở miền nam ra thăm lăng Bác

B. Miền nam đi trước về sau

C. Hình ảnh Miền Nam luôn ở trong trái tim của Bác

D. Áo chàm đưa buổi phân li.

Câu 7: Trong những ví dụ sau, trường hợp nào không phải là câu trần thuật đơn?

A. Hoa cúc nở vàng vào mùa thu              B. Tôi đi học, còn em bé đi nhà trẻ

C. Chim én về theo mùa gặt                       D. Trời mưa rất to

Câu 8: “Mèo làm đổ lọ hoa” là loại câu nào?

A.  Câu trần thuật đơn        B. Câu trần thuật ghép

C. Câu cầu khiến                 D. Câu cảm thán.

Câu 9: (1 điểm) Nối cột nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp.

A Nối B
1 So sánh   a Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2 Nhân hóa   b Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
3 Ẩn dụ   c Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
4 Hoán dụ   d Là gọi tả con vật, cây cối, bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi, tả con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật, trở nên gần gũi, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người.

B. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt hai câu trần thuật đơn có từ “là”, xác định thành phần của câu?

Câu 2: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng phép tu từ, so sánh. Chỉ ra các câu có phép tu từ đó và phân tích thành phần cấu tạo của câu.

------------------------HẾT-----------------------

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C B D B A B A

Câu 9: (1 điểm)

1   →  c;          2    →   d;               3      →     b;               4     →       a

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

  • Học sinh đặt được hai câu trần thuật đơn có từ là đúng: 1,0 điểm (0,5 điểm/câu).
  • Phân tích được thành phần cấu tạo của câu đúng: 1,0 điểm (0,5 điểm/câu).
  • Ví dụ: 
    • 1. Vịnh Hạ Long / là di sản thiên nhiên văn hoá thế giới.
      • CN                                VN
    • 2. Năm học này, / Nam // là học sinh giỏi.
      • TN              CN                  VN

Câu 2: (5 điểm)

  • Học sinh viết được đoạn văn có phép tu từ, so sánh: 3 điểm.
  • Học sinh chỉ rõ được các phép tu từ, so sánh có trong đoạn văn: 2 điểm.

Ngoài ra, các em có thể làm bài thi online tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?