Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lý 6 năm học 2019-2020 trường THCS Võ Thị Sáu

TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU

Họ và tên: ……………………………………

Lớp :…………………………

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

Năm học: 2019-2020

Môn: Vật lý 6 (Tiết 9 - Tuần 9)

Điểm:

 

                            Lời phê của giáo viên:

 

 

A. Trắc nghiệm: (7 đ) Khoanh tròn câu trả lời đúng

Câu 1: Để đo chiều dài của một vật (khoảng hơn 30 cm ), nên chọn thước nào trong các thước sau đây là phù hợp nhất ?                                                                    

A. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm                  B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN  1cm

C. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm                  D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 5cm.

Câu 2: Giới hạn đo  của thước là:

A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.                  B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.

C. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.                              D. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.

Câu 3: Thước nào dưới đây thích hợp để đo độ dài trường em?

 A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.    B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.

 C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm   D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.

Câu 4: Cho bình chia độ như hình vẽ.

Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là:

A. 100 cm3 và 0 cm3

B. 50 cm3 và 5 cm3

C. 100 cm3 và 10 cm3

D. 100 cm3 và 5 cm3

Câu 5: Mai dùng bình chia độ để đo thể tích một hòn sỏi, thể tích  nước ban đầu  là V1= 65cm3, sau khi thả hòn sỏi vào  thể tích là V2= 107cm3. thể tích hòn sỏi là bao nhiêu?

A.V =  42cm3                           B. V =   11cm3                       

C. V =    95cm3                        D. V =    15cm

Câu 6: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ:

A. Thể tích của hộp mứt.                                            B. Khối lượng của mứt trong hộp.

C. Sức nặng của hộp mứt.                                          C. Số lượng mứt trong hộp.

Câu 7: Dụng cụ dùng để đo khối lượng của một vật là:

A. Bình chia độ                       B. Bình tràn               

C. Cân                         D. Thước mét.

Câu 8: Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?

A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên

B.  Lực mà đầu tàu tác dụng vào các toa tàu chuyển động.                                                                                    

C. Lực mà nam châm tác dụng vào chiếc đinh sắt

D. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm

Câu 9: Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật và có đặc điểm nào dưới đây:

A. Cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau .

B. Cùng phương, cùng chiều, mạnh khác nhau.

C. Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau.                     

D. Khác phương, cùng chiều, mạnh như nhau.

Câu 10: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào của lực gây ra sự biến đổi của chuyển động?

A. Dùng tay bóp méo quả bóng bàn                           B. Dùng tay đẩy viên bi đang đứng yên trên bàn

C. Kéo một chiếc lò xo làm cho nó dãn ra                  D. Một ô tô đang đứng trên lề đường.

Câu 11: Một bạn học sinh đá quả bóng đập vào tường rồi nảy ra có hiện tượng gì xãy ra đối với quả bóng?

A. Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng;                       

B. Chỉ có sự biến dang chút ít của quả bóng                                             

C. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi                     

D. Không có hiện tượng gì xảy ra.                       

Câu 12: Hai bạn Nam và Hòa cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (Nam đứng dưới đất còn Hòa đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của Nam và Hòa lên thùng hàng sau đây là đúng?

A. Nam và Hòa cùng đẩy                                           B. Nam kéo, Hòa đẩy

C. Nam đẩy và Hòa kéo                                                          D. Nam và Hòa cùng kéo.

Câu 13: Trọng lượng của một vật là:

A. Lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất.                  B. Lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.

C. Lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.                        D. Lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật.

Câu 14: Một vật có khối lượng m = 450g thì trọng lượng là bao nhiêu:

A.P =  450 N                           B. P =   45 N                          

C. P =  4,5 N                           D. P =  4500 N.

B. Tự luận: (3 đ)

Câu 15( 1 điểm ) : Đổi các đơn vị sau:

a/  1,2 m3= ……………    dm3  = ……………. cm3

b/ 2 ,2 Tấn   = ……………Kg = ………..……….   g.

Câu 16 : ( 2 điểm ) Một bình chia độ có GHĐ là 800 cm3 , có chứa sẳn 460cm3 nước , người ta thả 10 hòn bi thép vào bình thì nước trong bình dâng lên đến 660cm3.

a./ Tính thể tích của 10 hòn bi thép nói trên ?

b./ Tính thể tích của 1 hòn bi thép  ?

c./ Tìm thể tích nước trong bình chia độ  sau khi thả 15 hòn bi ?

 

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

  ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÝ 6 TIẾT 9 TUẦN 9

A. Trắc nghiệm: (7 đ) ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm)

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

A

B

B

D

A

B

C

D

A

B

C

C

B

C

...

---Để xem đầy đủ đáp án Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lý 6 năm học 2019-2020 trường THCS Võ Thị Sáu các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lý 6 năm học 2019-2020 trường THCS Võ Thị Sáu. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?