Đề cương ôn thi HK1 môn Địa lý 12 - Trắc nghiệm từng bài có đáp án

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HK1 MÔN ĐỊA LÝ 12 NĂM HỌC 2017-2018

TRẮC NGHIỆM TỪ BÀI 1 ĐẾN BÀI 16 –CÓ ĐÁP ÁN

BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu 1. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ  độ:

A. 23°23'B.                                                    B. 23°24'B.

C. 23°25'B                                                D. 23°26'B

Câu 2. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩ  độ:

A. 8°34'B.                                                 B. 8°36'B.

C.8°37'B.                                                  D. 8°38'B

Câu 3. Việt Nam nằm trong múi giờ số:

A. 6.                            B. 7.                      C. 8.                        D. 9

Câu 4. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²):

A. 331 211.                B. 331 212.          C. 331 213.            D. 331 214

Câu 5. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:

A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi.

B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi...

C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.

D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.

Câu 6. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?

A. Móng Cái.              B. Hữu Nghị.        C. Đồng Văn.           D. Lao Bảo

Câu 7. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?

A. Cầu Treo.              B. Lào Cai.             C. Mộc Bài.              D. Vĩnh Xương

Câu 8. Đường bờ biển nước ta dài (km):

A. 3260.                      B. 3270.                 C. 2360.                   D. 3460

Câu 9. Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:

A. Hoàng Sa.              B. Thổ Chu.            C. Trường Sa.         D. Câu A + C đúng

Câu 10. Nội thủy là:

A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở

B. Có chiều rộng 12 hải lí

C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí

D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí

Câu 11. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi là:

A. Nội thủy.                                                    B. Lãnh hải

C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.                           D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 12. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:

A. Lãnh hải                                                      B. Thềm lục địa

C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.                            D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 13. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²): A. 1,0.                                   B. 2,0.                      C. 3,0.                        D. 4,0

Câu 14. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:

A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản

B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt

D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt

Câu 15. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:

A. Tiếp giáp với biển Đông

B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương

C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật

D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới

Câu 16. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:

A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển vời các nước.

C. Có vị trí địa lí đặc biệt qun trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 17. Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên, nên nước ta có:

A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.

B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng

C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới

D. Tất cả đều đúng.

Câu 18. Vùng đất là:

A. Phần đất liền giáp biển

B. Toàn bộ phần đất liền và các hãi đảo

C. Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển

D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển

Câu 19. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều

B. Nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương

C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

D. Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.

Câu 20. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:

A. Tài nguyên sinh vật quý giá.                  B. Tài nguyên khoáng sản

C. Bão và lũ lụt.                                             D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ

Câu 21. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có:

A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng

B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt

C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống

D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật

Câu 22. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m?

A. 1851m.                          B. 1852m.                      C. 1853m.                    D. 1854m

Câu 23. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km):

A. 1400.                             B. 2100.                          C. 1100.                        D. 2300

Câu 24. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào?

A. Lai Châu.                      B. Điện Biên.                 C. Lạng Sơn.                 D. Hà Giang.

Câu 25. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc :

A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.

C. Phát triển các ngành kinh tế biển.

D. Tất cả các thuận lợi trên.

Câu 26. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ?

A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.

B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.

C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 27. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước :

A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.

B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.

C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.

D. Tất cả các ý trên.

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung Đề cương ôn thi HK1 môn Địa lý 12 - Trắc nghiệm từng bài có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?