Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Tin học 6 Trường THCS Nam Long

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM 2020 MÔN TIN HỌC 6 TRƯỜNG THCS NAM LONG

 

BÀI 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN

1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản

- Hoạt động tạo ra văn bản thường được gọi là Soạn thảo văn bản

- Các phần mềm giúp tạo ra văn bản trên máy tính được gọi chung là phần mềm soạn thảo văn bản

- Phần mềm Microsoft Word (phiên bản 2010) là phần mềm soạn thảo văn bản được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

2. Khởi động Word

- Nháy chuột tại biểu tượng của Word trên màn hình khởi động của Windows

- Nháy đúp chuột tại biểu tượng của Word trên màn hình nền

3. Có gì trên cửa sổ của Word

* Một vài thành phần chính trên cửa sổ của Word:

- Dải lệnh

- Lệnh và nhóm lệnh

- Vùng soạn thảo

- Con trỏ soạn thảo

a) Dải lệnh: Nằm phía trên cửa sổ word. Mỗi dải lệnh có tên để phân biệt và gồm các lệnh để thực hiện việc xử lí văn bản.

b) Lệnh: Được hiển thị dưới dạng một biểu tượng trực quan. Các lệnh được sắp xếp trên dải lệnh theo từng nhóm lệnh.

4. Tạo văn bản mới và mở văn bản đã có

* Tạo văn bản mới:

- Chọn File -> New

- Chọn lệnh Create ở ngăn bên phải màn hình

* Mở văn bản đã có trên máy tính

Chọn File -> Open, xuất hiện hộp thoại Open:

- Chọn thư mục lưu tệp

- Chọn tên tệp

- Nháy Open để mở

5. Lưu văn bản

Chọn File -> Save xuất hiện hộp thoại Save As:

- Chọn thư mục để lưu

- Gõ tên tệp văn bản

- Nháy nút Save

6. Kết thúc

- Đóng văn bản nhưng không kết thúc phiên làm việc với Word:

Chọn File-> Close

- Kết thúc làm việc với word:

Nháy nút   ở phía trên bên phải màn hình word

BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN

1. Các thành phần của văn bản

- Các thành phần cơ bản của văn bản là: từ, câu và đoạn văn.

- Khi soạn thảo văn bản trên máy tính cần phân biệt các thành phần:

+ Kí tự: Là con chữ, số, kí hiệu,...là thành phần cơ bản nhất của văn bản.

+ Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là các kí tự gõ liền nhau.

+ Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên một đường ngang từ lề trái sang lề phải của trang.

+ Đoạn văn bản: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng.

+ Trang văn bản: phần văn bản trên một trang in.

2. Con trỏ soạn thảo

- Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự sẽ được gõ vào

- Di chuyển con trỏ soạn thảo bằng cách nháy chuột tại vị trí cần di chuyển hoặc dùng các phím mũi tên, Home, End..trên bàn phím.

3. Quy tắc gõ văn bản trong Word

-Các dấu ngắt câu phải được đặt sát từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.

-Các dấu (, [, <, " và ' được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.

 -Các dấu ), ], >, " và ' được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.

-Giữa các từ chỉ dùng 1 kí tự trống có dấu phân cách.Gõ phím Spacebar để phân cách

-. Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn.

4. Gõ văn bản chữ Việt

* Muốn soạn thảo được văn bản chữ Việt, phải có thêm các công cụ để có thể:

- Gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím

- Xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy.

*Phần mềm gõ chữ Việt đang được sử dụng phổ biến là Unikey

*Bộ phông chữ chuẩn được sử dụng phổ biến hiện nay là bộ phông chữ dựa trên bảng mã Unicode.

BÀI 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN

1.Xóa và chèn thêm nội dung

+ Phím Backspace để xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo.

+ Phím Delete để xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo.

* Muốn chèn thêm nội dung vào một vị trí, em di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí đó và gõ tiếp.

2.Chọn phần văn bản

-Khi muốn thực hiện một thao tác (VD như xóa, di chuyển vị trí, thay đổi cách trình bày…) tác động đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần chọn phần văn bản hay đối tượng đó (còn gọi là đánh dấu)

- Đưa con chuột đến vị trí bắt đầu

- Kéo thả chuột đến vị trí cuối của văn bản cần chọn.

3. Sao chép và di chuyển nội dung văn bản

* Sao chép văn bản:

- Chọn phần văn bản muốn sao chép, chọn lệnh Coppy

- Đưa con trỏ tới vị trí cần sao chép, chọn lệnh Paste

* Di chuyển văn bản:

- Chọn phần văn bản cần di chuyển, chọn lệnh Cut

- Đưa con trỏ tới vị trí mới, chọn lệnh Paste

* Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó vào vị trí khác

* Di chuyển phần văn bản là sao chép nội dung đó vào vị trí khác, đồng thời xóa phần văn bản đó ở vị trí gốc.

4. Chỉnh sửa nhanh- Tìm và thay thế

* Công cụ tìm: Giúp tìm nhanh một từ (hoặc dãy kí tự) trong văn bản

* Công cụ thay thế: Vừa tìm vừa thay thế dãy kí tự tìm được bằng một nội dung khác.

* Cách tìm một từ (hay dãy kí tự):

- Nháy lệnh Replace để hiển thị hộp thoại Find and Replace

- Nháy chuột mở trang Find

- Gõ nội dung cần tìm

- Nháy Find next để tìm

* Thay thế một từ (hay dãy kí tự):

- Mở trang Replace trên hộp thoại Find and Replace

- Gõ nội dung cần tìm để thay thế (trong dòng Find What)

- Gõ nội dung thay thế (trong dòng Replace with)

- Nháy Replace để thay thế

BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

1. Định dạng văn bản.

  *Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, bố trí của cac thành phần trông vản bản

- Định dạng văn bản gồm 2 loại;

+ Định dạng kí tự.

+ Định dạng đoạn văn bản.

2. Định dạng kí tự.

- Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của các  kí tự trong văn bản

- Các dáng vẻ của các  kí tự :

- Phông chữ:Thủ đô,THỦ ĐÔ , Thủ đô

- Cỡ chữ:  Thủ đô, Thủ đô   Thủ đô

- Kiểu chữ: Thủ đô ,Thủ đô   Thủ đô,Thủ đô   Thủ đô

-Màu sắc: Thủ đô, Thủ đô

a. Sử dụng nút lệnh.

  Để thực hiện định dạng kí tự, ta làm như sau:

- Chọn phần văn bản cần định dạng.

- Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.

* Phông chữ: Nháy chuột vào mũi tên bên phải của nút lệnh Font  để chọn phông chữ thích hợp.

* Cỡ chữ: Nháy chuột vào mũi tên bên phải của nút lệnh Font Size  để chọn cỡ chữ cần thiết.

* Kiểu chữ:

­ Nháy chọn nút lệnh Bold để tạo chữ đậm.

­ Nháy chọn nút lệnh Italic để tạo chữ nghiêng.

­ Nháy chọn nút lệnh Underline để tạo chữ gạch chân.

* Màu chữ: Nháy chuột vào mũi tên bên phải của nút lệnh Font Color  để chọn màu chữ phù hợp.

b.Sử dụng hộp thoại Font.

- Chọn phần văn bản cần định dạng.

- Nháy nút mũi tên bên góc dưới ,bên phải nhóm lệnh Font để mở hộp thoại Font

- Trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại Font, trong đó:

­ Font: chọn phông chữ.

­ Font Style: chọn kiểu chữ.

­ Size: chọn cỡ chữ.

­ Font Color: Chọn màu chữ.

­ Underline Style: Chọn kiểu gạch chân cho các kí tự.

- Chọn OK để thực hiện hay Cancel để huỷ lệnh.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT

Câu 1: Để xóa một phần nội dung của văn bản, em thực hiện thao tác nào dưới đây?

A. Đặt con trỏ soạn thảo trước phần văn bản cần xóa và nhấn phím Backspace

B. Đặt con trỏ soạn thảo sau phần văn bản cần xóa và nhấn phím Delete

C. Chọn phần văn bản cần xóa và nhấn phím Ctrl

D. Chọn phần văn bản cần xóa và nhấn phím Delete hoặc Backspace

Câu 2: Thao tác sao chép một đoạn văn bản là:

A. Chọn phần văn bản cần sao chép, nháy nút lệnh  (Copy), nháy chuột tại vị trí đích và nháy nút lệnh  (Paste) 

B. Chọn phần văn bản cần sao chép, nháy nút lệnh  (Paste), nháy chuột tại vị trí đích và nháy nút lệnh  (Copy)

C. Chỉ cần chọn phần văn bản cần sao chép rồi chọn nút lệnh  (Copy)

D. Tất cả đều sai

Câu 3: Muốn chọn phần văn bản, em có thể thực hiện

A. Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí đầu phần văn bản cần chọn, nhấn giữ phím Shift và nháy chuột tại vị trí cuối phần văn bản cần chọn

B. Kéo thả chuột từ vị trí cuối đến vị trí bắt đầu phần văn bản cần chọn

C. Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí đầu phần văn bản cần chọn, nhấn giữ phím Shift và sử dụng các phím mũi tên đến vị trí cuối phần văn bản cần chọn

D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Di chuyển phần văn bản có tác dụng:

A. Tạo thêm phần văn bản giống phần văn bản đó                               

B.. Nối các phần văn bản lại với nhau

C. Sao chép phần văn bản đó ở vị trí khác trong văn bản và xoá phần văn bản đó ở vị trí gốc           

D. Tất cả đều sai.

Câu 5: Để thực hiện di chuyển em sử dụng phím tắt nào?

A. Shift+X                   B. Ctrl+X                 C. Alt + X                      D. Ctrl+A

Câu 6: Để xóa các ký tự bên trái con trỏ soạn thảo thì nhấn phím?

A. Backspace                      B. End                  C. Home                   D. Delete

Câu 7: Khi nháy đúp chuột lên 1 từ thì:

A. Nguyên đoạn có chứa từ đó sẽ bị chọn                             B. Nguyên dòng có chứa từ đó sẽ bị chọn

C. Từ đó sẽ bị chọn                                                               D. Tất cả đều đúng

...

Trên đây là phần trích đoạn nội dung đề và đáp án Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Tin học 6 Trường THCS Nam Long để xem nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết phần tự luận các em vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy tính!

Ngoài ra các em có thể thử sức mình với hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?