PHÒNG GD & ĐT BẾN CÁT TRƯỜNG THCS PHÚ AN | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2019 – 2020 Môn: Địa Lí - Lớp 6 |
Câu 1: Trình bày thành phần của không khí?
- Thành phần của không khí gồm:
- Khí Nitơ: 78%
- Khí Ôxi: 21%
- Hơi nước và các khí khác: 1%
- Lượng hơi nước sinh ra mây, mưa. . .
Câu 2: Nêu nguồn gốc, tính chất của các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa?
- Khối khí nóng: hình thành ở vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành ở vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương: hình thành ở biển và đại dương, độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa: hình thành ở trên lục địa, tương đối khô.
Câu 3: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì?
- Thời tiết:
- Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn.
- Thời tiết luôn thay đổi.
- Khí hậu:
- Là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở một địa phương trong một thời gian dài.
- Tương đối ổn định.
Câu 4: Trình bày sự thay đổi của nhiệt độ không khí?
- Theo vị trí hay xa biển: Nhiệt độ ở những miền nằm gần biển và nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau.
- Theo độ cao: Trong tầng đối lưu: càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
- Theo vĩ độ: Nhiệt độ không khí giảm dần theo vĩ độ
- Vùng vĩ độ thấp: nhiệt độ cao.
- Vùng vĩ độ cao: nhiệt độ thấp.
Câu 5: Trình bày sự phân bố lượng mưa trên trái đất?
Lượng mưa trên trái đất phân bố không đồng đều.
- Mưa nhiều ở vùng xích đạo
- Mưa ít ở trong vùng cực và gần cực, vùng sâu trong nội địa.
Câu 6: Nguồn cung cấp hơi nước chính cho không khí là từ đâu?
Nguồn cung cấp hơi nước chính cho không khí là từ các biển và đại dương
Câu 7: Trong điều kiện nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây mưa?
- Khi không khí bão hòa nếu vẫn được cung cấp thêm hơi nước
- Hoặc bị hóa lạnh thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ, đọng lại thành mây, mưa
Câu 8: Trình bày đặc điểm khí hậu của đới nóng, đới ôn hòa và đới lạnh?
a) Đới nóng: (Nhiệt đới)
- Quanh năm nóng
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong
- Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm
b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Có nhiệt độ trung bình
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới
- Lượng mưa TB: 500 - 1000mm
c) Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm.
- Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm.
Câu 9: Cho bảng số liệu về lượng mưa (mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 18 | 14 | 16 | 35 | 110 | 160 | 150 | 145 | 158 | 140 | 55 | 25 |
- Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (Tháng 5 - tháng 10).
- Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (Tháng 11 - tháng 4).
* Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa (T5-T10): 110+160+150+145+158+140= 863 mm
* Tổng lượng mưa các tháng mùa khô (T11- T4): 55+25+18+14+16+35= 163mm.
Câu 10: Khí áp là gì? Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất?
a) Khí áp: Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng (tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt trái đất sức ép đó) gọi là khí áp.
b) Các đai khí áp trên bề mặt trái đất.
- 3 đai áp thấp: là xích đạo, ở vĩ độ 60o bắc.
- 4 đai áp cao ở vĩ độ 30o bắc, nam và 2 cực.
c) Tập vẽ hình và điền các đai khí áp vào hình vẽ. (Hình 50 sgk)
Câu 11: Gió là gì? Trình bày phạm vi hoạt động, hướng thổi và nguyên nhân sinh ra gió tín phong và gió tây ôn đới?
* Gió: Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu vực áp cao về các khu vực áp thấp.
* Gió tín phong:
- Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về xích đạo.
- Hướng:
- Bán cầu bắc: hướng đông bắc- tây nam
- Bán cầu nam: hướng đông nam- tây bắc.
- Nguyên nhân: do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng xích đạo.
* Gió Tây ôn đới:
- Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về vĩ độ 60 bắc và nam.
- Hướng:
- Bán cầu bắc: hướng tây nam- đông bắc
- Bán cầu nam: hướng tây bắc- đông nam
- Nguyên nhân:do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng vĩ độ 60 bắc và nam.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !