Đề cương hướng dẫn ôn thi học kì 1 Tiếng Anh lớp 12

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG ANH 12

A.LÝ THUYẾT

Tense Revision

  • Tất cả các thời: The simple present tense, the present continuous tense, the past simple tense, the past continuous tense, the present perfect tense, the present perfect continuous tense, the past perfect tense, the past perfect continuous tense, the simple future tense, the near future, the future continuous.
  • Ở mỗi thời yêu cầu nắm được: Form (cấu trúc), Use (cách dùng), và Time expressions ( Cụm từ thời gian đặc trưng)

Reported Speech

  • Cách dùng các động từ trần thuật: say, tell, report, …
  • Các nguyên tắc biến đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: Đổi ngôi, đổi thời (thì), đổi các từ chỉ không gian và thời gian.

Lưu ý: Những trường hợp không lùi thời: Động từ ở mệnh đề chính ở thời hiện tại hoặc tương lai (eg: say, have/has said, will say) những cấu trúc giả định không có thực  (wish, if loại 2 và 3, as if, as though, if only), lời trực tiếp diễn tả một chân lý hoặc một tình huống không đổi.

  • Câu trần thuật ở dạng câu hỏi: có từ để hỏi (Wh- Qs) và câu hỏi không có từ để hỏi (Yes – No Qs)
  • Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu ( orders and requests), câu có chức năng ngôn ngữ (lời mời, đe dọa, cảnh báo…)

Passive Voice

  • Quy tắc chuyển câu chủ động sang bị động và ngược lại.
  • Nội động từ và ngoại động từ.
  • Cấu trúc bị động ở các thời cơ bản, động từ khuyết thiếu.
  • Một số dạng câu bị động khác: bị động sai khiến, bị động của động từ chỉ giác quan, bị động động từ chỉ ý kiến (bị động kép), bị động của câu mệnh lênh…                                        

Conditional Sentences

  • 4 loại câu điều kiện: yêu cầu nắm được cách dùng, cấu trúc mệnh đề phụ chỉ điều kiện và mệnh đề chính.
  • Chuyển câu điều kiện sang unless và ngược lại.
  • Một số từ/ cụm từ có thể dùng thay cho If trong câu điều kiện: Provided (that), as long as, so long as, suppose, supposing, in case, even if…
  • Đảo ngữ của câu điều kiện (cả 3 loại)

Relative Clauses

  • Cách dùng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ: who(m), which, that, whose, why, when, where.
  • Trường hợp có thể bỏ được đại từ quan hệ (omitted relative pronouns)
  • Phân loại mệnh đề quan hệ: xác định (defining relative clause) và không xác định (non-defining relative clause)
  • Giới từ trong mệnh đề quan hệ
  • Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ
  • Những trường hợp không được dùng THAT và những trường hợp bắt buộc dùng THAT
  • WHICH với tư cách là từ nối (connector) thay thế cho cả một mệnh đề đứng đằng trước nó.

Concession : (al)though, even though

  • Mệnh đề chỉ sự tương phản: (al)though, even though, even if, no matter, whatever, in spite of the fact that, despite the fact that...
  • Cụm từ chỉ sự tương phản: in spite of, despite, due to,.. 

B. BÀI TẬP

Grammar and   Vocabulary

I. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.

1. Is your father willing to _________ a hand with cleaning the house?  

          A. work       B. give        C. join                         D. take

2. – What an attractive hair style you have got, Mary!  -    _________________ .

A. Thank you very much. I am afraid.            C. Thank you for your compliment.

B. You are telling a lie.                                   D. I don’t like your saying.

3. She has been very _________ during my illness. 

A. supporting                    B. support                   C. supportive                         D. supported

4. I love joining ________ my father ___________ mending things around the house.

A. with / for                      B. Ø / with                  C. with / in                              D. Ø / in

5. It is parents’ duty and responsibility to _____ hands to take care of their children and give them a happy home.

A. shake                            B. hold                                    C. join                                     D. give

6. My friend often shows her  ________________ whenever I have troubles.

A. sympathy                    B. sympathize                         C. sympathetic                        D. sympathetically

7. In Vietnam, two, three or even four generations live ________ one roof.         

A. in                  B. over                C. with                        D. under

8. My close friend is often concerned __________ all problems that I mention.  

A. over                  B. with                        C. in            D. on

9. The boy learns hard in his____to be the top in every exam, which will leave a good impression on his girlfriend

A. try               B. attempt                  C. way             D. wish

10. A (n) ____________ child means a child who behaves badly and saddens his parents.

A. active          B. hard – working       C. obedient     D. mischievous

11. Can you explain why some people can work better when they are _______ pressure?    

A. in                      B. on                           C. under         D. at

12. The new alarming device is to make sure that you always feel safe and ________ in the building.

A. secure        B. security                   C. secured       D. securing

13. It has been a habit for families here to wait for the ring at 7 p.m. every day to  _____ the garbage.

A. take in        B. take off                   C. take up        D. take out

14. The leaf hat is used like an umbrella_______ people from the sun or the rain.

A. to protect     B. protect                    C. protecting   D. protected

15. In Vietnam in the past, love was supposed_______ marriage, not precede it.

A. to follow    B. follow                     C. to following            D. following

{--Xem đầy đủ tại mục Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích đoạn tài liệu Đề cương hướng dẫn ôn thi học kỳ 1 tiếng Anh lớp 12. Để xem đầy đủ nội dung tài liệu và bài tập cụ thể các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi.net chọn Xem online hoặc Tải về. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?