CƠ CẤU CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
I. Lý thuyết
Công nghiệp khai thác than, dầu, công nghiệp điện lực.
– Khai thác than:
+ Vai trò: Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, luyện kim (than được cốc hóa); Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa chất.
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 13.000 tỉ tấn (3/4 than đá),sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm, tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu (Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Cộng hòa liên bang Đức, Ôxtrâylia,..)
– Khai thác dầu mỏ:
+ Vai trò: Nhiên liệu quan trọng (vàng đen), nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất,…
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố:Ước tính 400-500 tỉ tấn (chắc chắn 140 tỉ tấn), sản lượng khai thác 3,8 tỉ tấn/năm, khai thác nhiều ở các nước đang phát triển (Trung Đông, Bắc Phi Liên bang Nga, Mỹ La Tinh, Trung Quốc,…
– Công nghiệp điện lực:
+ Vai trò:Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sống văn hóa, văn minh của con người.
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, năng lượng gió, thủy triều,…Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kWh.
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Khoáng sản nào sau đây được coi là "vàng đen" của nhiều quốc gia ?
A. Than
B. Dầu mỏ.
C. Sắt.
D. Mangan.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 2: Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại như:
A. Hóa phẩm, dược phẩm.
B. Hóa phẩm, thực phẩm.
C. Dược phẩm, thực phẩm.
D. Thực phẩm, mỹ phẩm.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 3: Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước ?
A. Điện lực.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Chế biến dầu khí.
D. Chế biến nông-lâm-thủy sản.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Điện lực là ngành công nghiệp có vai trò quan trọng thúc đẩy sự tiến bộ khoa học – kĩ thuật, đáp ứng đời sống văn minh của con người. Muốn phát triển các ngành công nghiệp khác thì ngành công nghiệp điện lực phải được ưu tiên đi trước.
Câu 4: Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới ?
A. Than nâu.
B. Than đá.
C. Than bùn.
D. Than mỡ.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 5: Những nước có sản lượng khai thác than lớn là những nước.
A. Đang phát triển.
B. Có trữ lượng than lớn.
C. Có trữ lượng khoáng sản lớn.
D. Có trình độ công nghệ cao.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 6: Ở nước ta, vùng than lớn nhất hiện đang khai thác là
A. Lạng Sơn.
B. Hòa Bình.
C. Quảng Ninh.
D. Cà Mau.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích: Ở nước ta vùng than lớn nhất tập trung khoảng 90% ở tỉnh Quảng Ninh. Ngoài ra còn có ở tỉnh Thái Nguyên,…
Câu 7: Dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây ?
A. Bắc Mĩ.
B. Châu Âu.
C. Trung Đông.
D. Châu Đại Dương.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 8: Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn ?
A. Hoa Kì.
B. A-rập Xê-út.
C. Việt Nam.
D. Trung Quốc.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Dầu mỏ trên thế giới có nhiều nhất ơt khu vực Trung Đông và Ả-rập Xe-út là quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới.
Câu 9: Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào ?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Ở nước ta, dầu mỏ tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ với một số mỏ dầu khí nổi tiếng như Lan Tây, Lan Đỏ, Rồng, Đại Hùng,…
Câu 10: Nhìn vào sản lượng điện bình quân theo đầu người có thể đanh giá được
A. Tiềm năng thủy điện của một nước .
B. Sản lượng than khai thác của một nước .
C. Tiềm năng dầu khí của một nước.
D. Trình độ phát triển và văn minh của đất nước
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 11: Sản lượng điện trên thế giới tập trung chủ yếu ở các nước
A. Có tiềm năng dầu khí lớn.
B. Phát triển và những nước công nghiệp mới.
C. Có trữ lượng than lớn.
D. Có nhiều sông lớn.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 12: Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ?
A. Sản lượng điện trên thế giới năm 2002 và năm 2015.
B. Cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới năm 2002 và năm 2015.
C. Cơ cấu sản lượng điện bình quân đầu người thế giới năm 2002 và năm 2015.
D. Cơ cấu sản lượng điện thế giới năm 2002 và năm 2015.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Căn cứ vào biểu đồ và bảng chú giải → Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới năm 2002 và năm 2015.
Câu 13: Nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp là
A. Tự nhiên.
B. Vị trí địa lí.
C. Kinh tế - xã hội.
D. Con người.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Câu 14: Vị trí địa lí là nhân tố không quy định việc lựa chọn
A. các nhà máy.
B. các hình thức sản xuất.
C. các khu công nghiệp
D. các khu chế xuất.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Câu 15: Các đặc điểm nào của khoáng sản chi phối quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp?
A. Trữ lượng, chất lượng.
B. Màu sắc, trữ lượng, chất lượng, phân bố.
C. Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố.
D. Hình dạng, phân bố.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Câu 16. Cách phân loại công nghiệp quan trọng và phổ biến nhất hiện nay là
A. Công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến.
B. Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp truyền thống và công ngiệp hiện đại.
D. Công nghiệp cơ bản và công nghiệp mũi nhọn.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng Địa lí 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Tổng ôn Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
- Lý thuyết ôn tập Hệ quả địa lí của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
Chúc các em học tập tốt !