CÁC NGÀNH CHĂN NUÔI
I. Lý thuyết
1. Cơ cấu
- Gia súc lớn, nhỏ, gia cầm.
2. Phân bố
- Gia súc lớn:
-
Trâu: Vùng nhiệt đới ẩm
-
Bò phân bố rộng hơn: Ấn Độ, Hoa Kì, Braxin Tây Âu, TQ, Achentina…
- Gia súc nhỏ:
-
Lợn: Nuôi rộng rãi trên thế giới, tập trung nhiều ở vùng thâm canh lương thực.
-
Cừu: Nuôi nhiều ở vùng khô hạn, đặc biệt vùng cận nhiệt đới.
-
Dê: Vùng khí hậu khô hạn, ở Nam Á, châu Phi là nguồn đạm động vật quan trọng cho người dân.
-
Gia cầm: Nuôi phổ biến trên thế giới, nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, EU, Liên bang Nga, Mêhicô,…
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Trong nghành chăn nuôi, vật nuôi chính là
A. Trâu.
B. Bò.
C. Cừu.
D. Dê.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 2: Trâu và bò đều có đặc điểm phân bố gắn với các đồng cỏ tươi tốt, nhưng trâu lại khác với bò là
A. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới khô hạn.
B. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Phân bố ở những nước có điều kiện tự nhiên khắc nhiệt.
D. Phân bố ở những nước có khí hậu lạnh giá.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 3: Phân bố gia cầm khác với phân bố của chăn nuôi châu, bò, dê, cừu là
A. Gắn với các vùng sản xuất lương thực thâm canh .
B. Gắn với các vùng trồng rau quả.
C. Gắn với các vùng nuôi trồng thủy sản.
D. Gắn với các đô thị - nơi có thị trường tiêu thụ.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 4: Loài gia súc được nuôi ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt là
A. Trâu.
B. Bò.
C. Lợn.
D. Dê.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 5. Phân bố gia cầm khác với phân bố của chăn nuôi trâu, bò, dê, cừu là
A. Gắn với các vùng sản xuất lương thực thâm canh.
B. Gắn với các vùng trồng rau quả.
C. Gắn với các vùng nuôi trồng thủy sản.
D. Gắn với các đô thị - nơi có thị trường tiêu thụ.
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Câu 6. Loài gia súc được nuôi ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt là:
A. Trâu.
B. Bò.
C. Lợn.
D. Dê.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Câu 7: Ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm (vịt) phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là do
A. Có các giống lợn, gia cầm thuần chủng, năng suất cao
B. Vùng trọng điểm lương thực, nhu cầu tiêu thụ lớn.
C. Thịt chiếm tỉ trọng lớn trong khẩu phần ăn của người dân.
D. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển mạnh, giống vật nuôi tốt.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
- Lợn và gia cầm sử dụng nguồn thức ăn chủ yếu từ ngành trồng trọt, cụ thể là cây lương thực (ngô, gạo, lúa mì) và hoa màu.
- Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn của nước ta, vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước -> đem lại nguồn thức ăn dồi dào cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu thụ thịt tươi sống và trứng rất lớn.
=> Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng.
Câu 8: Giải thích vì sao ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Đây là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước, nhu cầu tiêu thụ lớn.
B. Thiếu các đồng cỏ tự nhiên.
C. Chất lượng đời sống người dân cao nên nhu cầu về thịt lớn.
D. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển.
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
- Lợn và gia cầm sử dụng nguồn thức ăn chủ yếu từ ngành trồng trọt, cụ thể là cây lương thực (ngô, gạo, lúa mì) và hoa màu.
- Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn của nước ta, vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước -> đem lại nguồn thức ăn dồi dào cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu thụ thịt tươi sống và trứng rất lớn.
=> Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Các ngành của chăn nuôi Địa lí 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Tổng ôn Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
- Lý thuyết ôn tập Hệ quả địa lí của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
Chúc các em học tập tốt !