BÀI TẬP ÔN THI MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Phân loại các đối tượng kế toán trong bảng dưới đây theo các loại: Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu (VCSH) ?
Các đối tượng kế toán | Tài sản | Nợ phải trả | VCSH |
1.Tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
2.phải trả người bán |
|
|
|
3.Công cụ, dụng cụ |
|
|
|
4.Tiền mặt |
|
|
|
5.Vay ngắn hạn |
|
|
|
6.Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
7.Vay dài hạn |
|
|
|
8.Phải thu khách hàng |
|
|
|
9.Sản phẩm dở dang |
|
|
|
10.Lợi nhuận chưa phân phối |
|
|
|
11. Thuế phải nộp cho Nhà nước |
|
|
|
12.Phải trả người lao động |
|
|
|
13.Tạm ứng cho nhân viên |
|
|
|
14.Tiền ký quý ngắn hạn |
|
|
|
15.Khoản tiền ký quỹ đã nhận |
|
|
|
16.Tiền cho vay |
|
|
|
17.Nguyên vật liệu |
|
|
|
TL : Tài sản bao gồm những đối tượng sau ; 1,3,4,6,8,9,13,14,16,17
Nợ phải trả bao gồm những đối tượng sau :2,5,7,11,12,15
VCSH bao gồm những đối tượng sau :10
Câu 2: Một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
Các khoản mục tài sản và nguồn vốn | Số tiền (1.000đ) |
1- Nhà xưởng | 500000 |
2- Nguyên vật liệu | 215000 |
3- Thuế phải nộp cho Nhà nước | 30000 |
4- Phải thu của khách hang | 50000 |
5- Tiền mặt | 50000 |
6- Thiết bị văn phòng | 50000 |
7- Bàn ghế làm việc tại văn phòng | 15000 |
8- Lợi nhuận chưa phân phối | 80000 |
9- Vay ngắn hạn | 200000 |
10- Phương tiện vận tải | 20000 |
11- Tiền gửi tại ngân hàng | 90000 |
12- Phải trả người bán | 100000 |
13- Tạm ứng cho nhân viên | 5000 |
14- Máy móc thiết bị | 600000 |
15- Phải trả người lao động | 10000 |
16- Chi phí sản xuất dở dang | 15000 |
17- Công cụ dụng cụ | 10000 |
18- Thành phẩm | 50000 |
19- Quỹ đầu tư phát triển | 10000 |
20- Nguồn vốn kinh doanh | 1240000 |
Yêu cầu: Phân biệt các khoản mục tài sản, nguồn vốn. Tính tổng tài sản, tổng nguồn vốn
Câu 3: Công ty XYZ được thành lập với sự tham gia góp vốn của 3 thành viên X, Y và Z. Tại thời điểm bắt đầu hoạt động các thành viên góp vốn như sau (đơn vị tính: triệu đồng):
1. Thành viên X:
- Hàng hóa: 100
- Nguyên vật liệu: 250
- Tiền mặt: 120
- Máy photocopy: 50
2. Thành viên Y:
- Tiền mặt: 100
- Ô tô: 500
Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay thành viên Y một khoản vay ngân hàng ngắn hạn là 100
3. Thành viên Z:
- Nhà làm trụ sở: 2.000
- Thiết bị sản xuất: 1.000
Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay cho thành viên Z một khoản vay dài hạn ngân hàng là 1.200
Yêu cầu: Cho biết các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty XYZ khi mới thành lập. Xác định vốn chủ sở hữu của từng thành viên.
TL: Khi mới thành lập, Công ty XYZ có:
- Tổng tài sản: 4.120 trđ
- Nợ phải trả: 1.300 trđ
- Vốn chủ sở hữu: 2.820 trđ. Trong đó:
+ Thành viên X: 520 trđ
+ Thành viên Y: 500 trđ
+ Thành viên Z: 1.800 trđ
Câu 4: Vận dụng phương trình kế toán để trả lời các câu hỏi sau:
a. Tài sản của công ty ABC là 650.000, vốn chủ sở hữu là 360.000. Nợ phải trả của công ty là bao nhiêu?
b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty NAH lần lượt là 95.000 và 32.000. Tài sản của công ty là bao nhiêu?
c. Nợ phải trả của công ty NXN bằng 1/3 tổng tài sản, vốn chủ sở hữu là 120.000. Xác định nợ phải trả của công ty.
d. Vào đầu năm, tài sản của công ty NTA là 220.000 và vốn chủ sở hữu là 100.000. Trong năm tài sản tăng 60.000 và nợ phải trả giảm 10.000. Xác định vốn chủ sở hữu của công ty vào cuối năm.
TL: a. Nợ phải trả = 650.000 – 360.000 = 290.000
b. Tài sản = 95.000 + 32.000 = 127.000
c. Nợ phải trả = 1/3 Tài sản => Tài sản = 3 x Nợ phải trả
=> 3 x Nợ phải trả = Nợ phải trả + 120.000
=> Nợ phải trả = 60.000
d. Nợ phải trả đầu năm = 120.000 => Nợ phải trả cuối năm 110.000
Tài sản cuối năm = 220.000 + 60.000 = 280.000
=> Vốn chủ sở hữu cuối năm = 280.000 – 110.000 = 170.000
Câu 5: Vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được học, bạn hãy trả lời các tình huống sau đây. Cho biết nguyên tắc kế toán nào được bạn vận dụng trong mỗi tình huống.
a. Bạn hoàn tất việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã gửi hóa đơn đến cho khách hàng trong năm 2010 nhưng sẽ thu tiền trong năm 2011. Đây có phải là doanh thu của năm 2010 không? Tại sao?
b. Công ty NTA mua 50 laptop để bán, giá mua là 12 triệu đồng/cái, giá sẽ bán là 14 triệu đồng/cái. Lô hàng này sẽ được phản ánh trên sổ kế toán với giá trị là bao nhiêu?
c. Năm 2009, Công ty NAH mua một ô tô chở hàng với giá 1.200 triệu đồng. Vào cuối năm 2010 giá ô tô này trên thị trường là 1.300 triệu đồng. Công ty có phải điều chỉnh lại giá trị ô tô tại thời điểm cuối năm 2010 không?
d. Công ty NXN mua một thiết bị sản xuất với giá trị là 2.000 triệu đồng. Thiết bị này có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Hàng năm, kế toán sẽ ghi nhận giá trị của thiết bị này vào chi phí kinh doanh của công ty là bao nhiêu?
e. Trong tháng 9/2012 Ga Sài Gòn bán được rất nhiều vé tàu lửa của các chuyến tàu trong tháng 12/2012. sẽ ghi nhận tiền bán vé này vào doanh thu của tháng 9 hay tháng 12 năm 2012?
f. Công ty ABC chuyên mua bán các thiết bị điện tử. Trường hợp giá của các thiết bị này trên thị trường giảm so với giá đã mua trước đây thì doanh nghiệp có nên lập dự phòng giảm giá các thiết bị điện tử này không?
g. Công ty NTA có tổng doanh thu trong năm 2011 là 5.000 tỷ đồng. Báo cáo tài chính năm 2011 công ty đã gửi các cơ quan chức năng theo qui định. Tuy nhiên, sau đó, kế toán công ty phát hiện đã bỏ sót không ghi nhận một khoản doanh thu tiền lãi không kỳ hạn của năm 2011 với số tiền là 2 triệu đồng. Kế toán công ty có cần thiết phải lập lại báo cáo tài chính để bổ sung khoản doanh thu bị bỏ sót này không?
TL: nguyên tắc cơ sở dồn tích.
b. Nguyên tắc giá gốc.
c. Nguyên tắc giá gốc.
d. Nguyên tắc phù hợp.
e. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
f. Nguyên tắc thận trọng.
g. Nguyên tắc trọng yếu
{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Câu hỏi ôn tập môn Kế toán đại cương có đáp án, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!