CÁCH DÙNG WHEN, WHILE, BEFORE VÀ AFTER
TRONG TIẾNG ANH
1. Lý thuyết
1.1. Vị trí các mệnh đề chứa liên từ When, While, Before và After
Thông thường, các mệnh đề có vị trí linh hoạt trong câu, tùy theo hàm ý nhận mạnh, hay diễn đạt của người sử dụng. Mệnh đề có chứa liên từ When, While, Before, After là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đảo lên đầu câu, mệnh đề chứ When, While, Before, After cần ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Eg: Before going out with friends, she had finished her homework.
= She had finished her homework before going out with her friends.
1.2. Cách dùng các liên từ When, While, Before và After
Cách dùng các liên từ When, While, Before, After được phổ biến trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ta cần chú ý đến sự hoà hợp thì giữa mệnh đề chính – phụ để sử dụng và chia động từ chính xác.
a. When
- When + present simple, present simple/ future simple
Usage: Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai
Ex: When you receive our letter, you will know our address.
- When + simple past, past perfect
Usage: Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when).
Ex: When I came to her home, she had gone to work.
- When + simeple past, simple past
Usage: Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ
Ex: I took a rest when the plane took off.
- When + past continous, simple past
Usage: Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào.
Ex: When we were playing football, the bell rang.
- When + past perfect, simple past
Usage: Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ
Ex: When the opportunity had passed, I realized that i had had it.
- When + present simple, S + will + be + V.ing
Usage: Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when
Ex: When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan.
b. While
While + past/ present continous, past/ present countinous
Usage: Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ.
Ex: While my mother is cooking, my father is reading newspaper.
c. After
- After + past perfect, simple past
Usage: Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ.
Ex: After we had finished our test, we handed in for teacher.
- After + simple past, simple present.
Usage: Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại
Ex: After they quarelled many times, they decide to divorce.
- After + simple past, simple past
Usage: Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ
Ex: After we dicussed in a hour, we soluted our problem.
- After + simple present/ present perfect, simple future
Usage: Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo
Ex: After she have booked the airline ticket, she go to Thailand.
d. Before
- Before + simple past, past perfect
Usage: Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ
Ex: Before we went to Mike’s house, we had contacted to him
- Before + simple present, simple future/ simple present
Usage: Trước khi làm gì sẽ làm gì
Ex: Before we have a holiday, we will decide destination.
1.
3. Lưu ý và mở rộng
– Ngoài vai trò liên từ trong các mệnh đề, when, before còn xuất hiện trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng đảo ngữ:
Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….
Eg: Hardly had they went home when it rained heavily
Scarely mother had cleaned up when the boy messed up.
Bên cạnh vai trò liên từ, Before, After đều là những giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ.
Eg: After graduating from university, she apply for an accountant.
– Before/ After thể hiện thứ tự hành động, còn được biết như một dấu hiệu nhận biết của các thì thể hoàn thành.
Eg: Before we came back from Korean, we had bought souvenir for our friends.
Bạn nên dựa theo ngữ nghĩa để sắp xếp mệnh đề và sử dụng hòa hợp thì chính xác, thay vì học toàn bộ cấu trúc dài, phức tạp. Language Link mong rằng bạn đã có cho mình những kiến thức chi tiết về cách dùng các liên từ when, while, after, before và vận dụng chính xác vào các trường hợp sử dụng thực tế.
2. Bài tập
Give the correct form of the verbs in brackets.
1. While we were playing football, our grandfather (read)…. newspaper.
2. When she (come)……, we will begin the meeting.
3. Before Mark came back from London, he (prepare)……IMC plan for new products.
4. After they (left)……, they recognized that they (not lock)…… the door.
5. She (wait)….. outside when her children went into cinema.
6. Ivy will go to Japan after (have)……… a three-day holiday in Danang.
7. Hardly she (graduate)….. when she was invited to work for Amazon.
ĐÁP ÁN
1. were reading
2. comes
3. had prepared
4. had left - didn't look
5. was waiting
6. having
7. had she graduated
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Cách dùng When, While, Before và After trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!