TRƯỜNG THPT THÁI NGUYÊN | ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ 11 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 180 phút |
1. ĐỀ 1
Câu 1:
a. Phân tích ý nghĩa kinh tế, văn hoá, quốc phòng của vị trí địa lí nước ta.
- Cho biết hình dạng lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? Tại sao mùa mưa ở miền Trung lại lệch pha với miền Bắc và miền Nam?
Câu 2:
a. Trình bày đặc điểm khí hậu, sinh vật và đất của đai nhiệt đới gió mùa. Tại sao giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc lại thấp hơn miền Nam?
b. Cho biết khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Fơn tây nam? Tại sao? Theo em, việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở khu vực này có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
- Nhận xét cơ cấu và sự gia tăng dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1960 – 2007.
- Cho biết các cách phân loại đô thị nước ta. Lấy ví dụ.
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nhận xét sự phân bố và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các trung tâm kinh tế nước ta.
b. Phân tích tiềm năng, hiện trạng ngành khai thác thuỷ sản nước ta.
Câu 5:
a. Qua bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về tốc độ tăng GDP trung bình qua các giai đoạn của Nhật Bản từ 1950 đến 1973.
Bảng: Tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản, đơn vị %
Giai đoạn | 1950 - 1954 | 1955 - 1959 | 1960 - 1964 | 1965 - 1969 | 1970 - 1973 |
Tăng GDP | 18,8 | 13,1 | 15,6 | 13,7 | 7,8 |
b. Hãy nhận xét và giải thích sự phân bố nền công nghiệp Trung Quốc qua lược đồ sau:
ĐÁP ÁN
Câu | Ý | Đáp án |
1 | a | Phân tích ý nghĩa kinh tế, văn hoá, quốc phòng của vị trí địa lí nước ta. |
| - Kinh tế: + Phát triển giao thông đường biển, bộ, sắt, hàng không… thuận lợi cho giao lưu kinh tế (phân tích). + Vị trí tạo thuận lợi phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài (phân tích). + Đặt nước ta vào thế cạnh tranh (phân tích). - Văn hoá – xã hội: tạo điều kiện chung sống hoà bình, hợp tác, hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực (phân tích). - Quân sự: Đông Nam Á – khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới; biển Đông – hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước. | |
b | Cho biết độ cao địa hình ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? Tại sao mùa mưa ở miền Trung lại lệch pha với toàn quốc? | |
| - Ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đến khí hậu nước ta: + Khái quát hình dạng lãnh thổ nước ta: hẹp ngang, kéo dài trên nhiều vĩ tuyến (phân tích). + Hình dạng lãnh thổ kéo dài nhiều vĩ tuyến là cơ sở để khí hậu nước ta có sự phân hoá theo vĩ độ (phân hoá Bắc - Nam): Miền khí hậu phía Bắc: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, nhiệt độ tb năm 22 – 240C, có 3 – 4 tháng nhiệt độ xuống dưới 200C, biên độ nhiệt năm lớn trên 100C, một năm cơ bản chia hai mùa hạ và đông. Miền khí hậu phía Nam: khí hậu mang tính chất cận xích đạo nóng quanh năm, nhiệt độ tb năm lớn trên 250C, biên độ nhiệt nhỏ 3 – 4 0C, gần như không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, một năm chia hai mùa mưa, khô. + Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang kết hợp địa hình tạo điều kiện cho ảnh hưởng của biển sâu vào đất liền, mang lại lượng mưa lớn trong cả nước (phân tích). - Mưa miền Trung lệch pha với hai miền còn lại: + Miền Bắc và miền Nam mưa từ tháng V đến tháng X, miền Trung mưa từ tháng VIII đến tháng I năm sau. Như vậy mùa mưa ở miền Trung lùi về cuối hạ sang thu, có 3 tháng trùng với mùa mưa MB và MN là tháng VIII, IX, X và 3 tháng trái mùa mưa MB, MN là tháng XI, XII, I. + Nguyên nhân: Vào đầu hạ, MT chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng khi vượt dãy Trường Sơn trong khi MB v à MN gió mùa mùa hạ thổi mạng khối khí từ biển vào gây mưa nhiều. Vào thu đông: MB chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông, MN chịu ảnh hưởng của Tín Phong BBC nên mưa ít, còn MT do có frong lạnh hoạt động và địa hình chắn hướng gió Đông Bắc thổi nên mưa nhiều. | |
2 | a | Trình bày đặc điểm khí hậu và đất của đai nhiệt đới gió mùa. Tại sao giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc lại thấp hơn miền Nam? |
| - Đai nhiệt đới gió mùa: + Giới hạn độ cao: miền bắc <600 – 700 m, miền nam ≤900 – 1000 m. + Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ: mùa hạ nóng, T0 TB tháng >250 C, độ ẩm thay đổi từng nơi: từ khô, hơi khô, hơi ẩm đến ẩm ướt. + 2 nhóm đất: Nhóm đất phù sa: 24%S, gồm phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát,… Nhóm đất feralit: hơn 60%S, gồm: feralit đỏ vàng, đất đỏ badan, đất đá vôi. + Sinh vật: hệ sinh thái nhiệt đới: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô Hệ sinh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt như hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn, rừng tràm trên đất phèn… - Giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc lại thấp hơn miền Nam vì: nền nhiệt ở miền Bắc thấp hơn miền Nam (do miền Bắc nằm ở vĩ độ cao, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc). | |
b | Cho biết khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Fơn tây nam? Tại sao? Theo em, việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở khu vực này có ý nghĩa như thế nào? | |
| - Khu vực ảnh hưởng của gió Fơn tây nam mạnh nhất: Bắc Trung Bộ - Giải thích: + Gió fơn tây nam ở BTB: hoạt động từ tháng 3 đến tháng 9, mạnh nhất từ tháng 5 đến tháng 8, gió thổi từng đợt kéo dài vài ngày, gây thời tiết rất khô và nóng… + BTB hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển của gió fơn tây nam: Hoàn lưu khí quyển: vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh hút gió từ phía tây tạo thuận lợi để khối khí TBg vượt Trường Sơn thổi tới BTB theo hướng tây nam Địa hình và mặt đệm: BTB hẹp ngang, phía tây là dãy núi Trường Sơn Bắc gồm nhiều dãy núi chạy theo hướng TB – ĐN, một số đỉnh cao trên 2000m làm biến tính chất khối khí TBg trở nên khô nóng, phía đông là các đồng bằng ven biển phù sa sông pha cát, thảm thực vật kém góp phần tăng cường sự bốc hơi bề mặt tăng mức độ khô nóng của loại gió này. - Ý nghĩa của rừng đầu nguồn phía tây BTB: hạn chế gió nóng, giảm lũ lụt, chống xói mòn đất, điều hoà khí hậu… | |
3 | a | Nhận xét cơ cấu và sự gia tăng dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1960 – 2007. |
| - Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn: + Lập bảng tính cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1960 – 2007 + Nhận xét: dân nông thôn là chủ yếu nhưng đang giảm tỉ trọng, dân thành thị chưa nhiều nhưng đang tăng tỉ trọng (dẫn chứng) - Sự gia tăng dân số phân theo thành thị và nông thôn: + Dân thành thị và dân nông thôn đều tăng nhưng dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn (dẫn chứng) + Dân thành thị và nông thôn tăng chậm hơn thời gian gẫn đây (dẫn chứng) - Dân thành thị và nông thôn biến động theo từng giai đoạn, nhìn chung khiến tổng dân cư nước ta tăng qua các năm, tốc độ tăng có giảm dần nhưng vẫn còn cao | |
b | Cho biết các cách phân loại đô thị nước ta. Lấy ví dụ. | |
| - Dựa vào tiêu chí như số dân, chức năng, mật độ dân số…mạng lưới đô thị nước ta phân thành 6 loại + Loại đặc biệt: Hà Nội, TP. HCM + Loại 1: Hải Phòng, Đà Nẵng + Loại 2: vd + Loại 3: vd + Loại 4: vd + Loại 5: vd - Dựa vào cấp quản lí gồm: + Đô thị trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ + Đô thị trực thuộc tỉnh: còn lại (vd) | |
4 | a | Cho biết sự phân bố và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các trung tâm kinh tế nước ta. |
| - Sự phân bố: + Không đều: tập trung ở khu vực đồng bằng, vùng ven biển như ĐBSH và phụ cận, ĐNB, DHMT, ĐBSCL (VD), khu vực miền núi, vùng sâu vắng mặt các trung tâm kinh tế. + Các trung tâm quy mô lớn đều tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (VD), vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (VD) và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VD) Các trung tâm còn lại nằm ngoài vùng kinh tế trọng điểm thì đa số là quy mô nhỏ (VD) - Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế: + Có tỉ trọng KV III và KV II chiếm gần tuyệt đối (VD) + Tuy nhiên cơ cấu phân theo khu vực kinh tế cũng có sự khác biệt giữa các trung tâm: các trung tâm kinh tế thuộc vùng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long thì tỉ trọng KV I cao hơn các trung tâm kinh tế khác (VD) | |
b | Phân tích tiềm năng, hiện trạng ngành khai thác thuỷ sản nước ta. | |
| - Tiềm năng: + Tự nhiên: vùng biển rộng nhiều ngư trường, đường bờ biển dài, khả năng đánh bắt quanh năm, mạng lưới sông ngòi dày đặc… (phân tích) + KTXH: lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm, phương tiện đánh bắt được đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn… (phân tích) + Khó khăn: bão, sự tranh chấp vùng biển, thị trường biến động, chế biến thuỷ sản chưa phát triển, môi trường ô nhiễm… - Hiện trạng: + Bảng: sản lượng và tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác trong tổng sản lượng thuỷ sản cả nước giai đoạn 2000 – 2007 (lập bảng) + Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng qua các năm nhưng tỉ trọng trong tổng sản lượng có xu hướng giảm (dẫn chứng) + Phân bố: tập trung ở các tỉnh ven biển, các tỉnh phía nam Các tỉnh khai thác nhiều: Kiên Giang, BR – VT, Bình Thuận… (số liệu) | |
5 | a | Nhận xét và giải thích tốc độ tăng GDP của Nhật Bản qua các giai đoạn |
| - Nhận xét: + Tốc độ tăng GDP rất cao (dẫn chứng), đây là giai đoạn kinh tế phát triển thần kì của Nhật Bản. + Song có giảm (dẫn chứng) - Giải thích: + Chớnh sỏch phỏt triển hợp lớ: hiện đại hóa công nghiệp, phát triển ngành then chốt từng giai đoạn, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. + dân Nhật cần cù, thông minh, kiên cường… + Nguyên nhân khác: nguyên nhân khách quan (đơn đặt hàngquân sự của Hoa Kì)… | |
b | Nhận xét sự phân bố công nghiệp Trung Quốc | |
| - Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở Miền Đông - Miền Đông có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn và rất lớn với cơ cấu ngành đa dạng (dẫn chứng). - Miền Tây hoạt động công nghiệp thưa thớt: ít trung tâm, quy mô lớn, cơ cấu đơn giản (dẫn chứng) |
2. ĐỀ 2
Câu 1: Tự nhiên Việt Nam
a) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta? Giải thích vì sao thiên nhiên nước ta không khắc nghiệt như các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
b) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng giới sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng. Giải thích nguyên nhân có sự phân hóa đó.
Câu 2 : Tự nhiên Việt Nam
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy phân tích các nhân tố tác động đến chế độ mưa ở nước ta?
b) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Nêu diễn biến của bão và các biện pháp phòng chống bão ở nước ta?
Câu 3: Dân cư
a) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: So sánh mạng lưới đô thị của ĐBSH và ĐBSCL?
b) Hãy cho biết vấn đề đặt ra trong quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay.
Câu 4: Kinh tế Việt Nam
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2007.
b) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Hãy trình bày và chứng minh tính quy luật về phân bố các nhà máy điện ở Việt Nam?
Câu 5: Địa lí 11
Cho bảng số liệu: Tình hình phát triển dân số Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2011
Năm | Tổng số dân (triệu người) | Số dân thành thị (triệu người) | Tốc độ tăng dân số (%) |
2000 | 1267,4 | 452,0 | 0,76 |
2003 | 1292,3 | 496,8 | 0,60 |
2005 | 1307,6 | 526,7 | 0,59 |
2007 | 1321,3 | 556,1 | 0,52 |
2011 | 1585,0 | 887,6 | 0,50 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số Trung Quốc giai đoạn trên
b) Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển dân số Trung Quốc giai đoạn trên. Chính sách dân số đã tác động đến Trung Quốc như thế nào?
Câu | Ý | Nội dung | |||||||||||
1 | a | *) Đặc điểm vị trí địa lí - Nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á; vị trí bán đảo, vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra Thái Bình Dương, vừa gắn liền với lục địa Á – Âu; trên các con đường giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ quốc tế quan trọng. - Hệ toạ độ: + Trên đất liền
+ Trên biển:
- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc Bán Cầu. - Nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7. *) Phạm vi lãnh thổ - Vùng đất : + Gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, có tổng diện tích 331.212 km2 + Chiều dài dọc biên giới đất liền 4600 km, giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia + Đường bờ biển dài 3260 km, chạy theo hình chữ S từ thị xã Móng Cái đến Hà Tiên. + Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ; 2 quần đảo lớn ở ngoài khơi xa trên biển Đông là Trường Sa và Hoàng Sa. - Vùng biển: + Diện tích trên 1 triệu km2. Tiếp giáp với vùng biển của các nước TQ, CPC, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Brunây và Philippin. + Các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta bao gồm: nội thuỷ; lãnh hải; tiếp giáp lãnh hải; đặc quyền kinh tế; thềm lục địa. - Vùng trời : khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ VN. Trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài lãmh hải và không gian của các đảo. *) Giải thích Do tác động của 3 nhân tố bao gồm: bức xạ Mặt trời; hoàn lưu khí quyển, biển Đông - Bức xạ Mặt Trời: lượng nhiệt nhận được lớn à sự bốc hơi và thoát hơi lớn nên cung cấp lượng ẩm lớn - Hoàn lưu khí quyển: chịu tác động mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa, điển hình là gió mùa mùa hạ kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn - Biển Đông: đây là biển rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. | |||||||||||
b | *) Chứng minh a. Phân hóa theo Bắc - Nam - Phía bắc dãy Bạch Mã: + Tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông cây thường rụng lá và mùa hạ cây xanh tốt. + Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, nhưng cũng có những loài cận nhiệt như dẻ, re và loài ôn đới như samu, pơmu; động vật có chồn, gấu. - Phía nam dãy Bạch Mã: + Tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa với thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam lên. + Trong rừng xuất hiện các loài cây chịu hạn và rụng lá vào mùa khô như các cây họ Dầu; động vật là các loài thú nhiệt đới như hổ, báo, voi, cá sấu… b. Phân hóa theo độ cao - Từ độ cao dưới 600-700m ở miền Bắc và 900-1000m ở miền Nam: + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. + Hệ sinh thái rừng phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt: rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn, rừng tràm trên đất phèn, xa van, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát... - Ở độ cao 600-700m đến 1600-1700m: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Động vật: chim, thú cận nhiệt phương Bắc. - Ở độ cao từ 1600-1700m đến 2600m: Rừng sinh trưởng, phát triển kém, thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần loài, rêu, địa y phủ kín thân, cành cây. - Ở độ cao trên 2600m: quần hệ thực vật núi cao, các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. *) Giải thích - Sự phân hóa theo vĩ độ: do khí hậu có sự phân hóa thành 2 miên khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam mà ranh giới là dãy Bạch Mã - Địa hình 3/4 là đồi núi mà ở miền núi càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm và lượng mưa lại tăng đến một độ cao nào đó rồi mới giảm. | ||||||||||||
{-- Nội dung đáp án câu 2, 3 của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | |||||||||||||
4 | a | Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2007 - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 1990 – 2007 có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III không ổn định + Khu vực Nông, lâm, thủy sản giảm tỉ trọng từ 38,7% xuống 20,3%; giảm 8,4%; từ vị trí cao nhất xuống vị trí thấp nhất
- Sự chuyển dịch cũng thể hiện khá rõ trong nội bộ một số ngành: + Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp:
+ Khu vực công nghiệp:
- Giải thích: Từ 1990 – 2007 cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch như vậy là do:
| |||||||||||
b | - Các nhà máy điện ở Việt Nam chủ yếu là nhà máy nhiệt điện và thủy điện. Sự phân bố các nhà máy điện ở Việt Nam phù hợp với sự phân bố các nguồn nhiên liệu; thị trường tiêu thụ và nguồn nước. - Các nhà máy thủy điện: + Phân bố vùng núi và cao nguyên gắn với thác nước trên hệ thống sông lớn như sông Hồng, sông Đồng Nai do có tiềm năng thủy điện + Các nhà máy thủy điện phân hố tập tập trung ở 3 vùng: TDMNBB; ĐNB và Tây Nguyên như Hòa Bình (công suất > 1000MW), Thác Bà, Xê Xan 2,3,4; Hàm Thuận – Đa Mi… (công suất < 1000MW) - Các nhà máy nhiệt điện: có sự khác biệt phía Bắc và phía Nam + Phía Bắc: chạy bằng than như Uông Bí, Phả Lại, Na Dương do gần nguồn than Quảng Ninh, gần trục giao thông và gần thị trường tiêu thụ + Phía Nam: chạy bằng khí như Phú Mĩ, Bà Rịa, Cà Mau do gần nhiên liệu là khí đốt + Các nhà máy điện chạy bằng dầu nhập (Thủ Đức, Trà Nóc) phân bố gắn với thị trường tiêu thụ | ||||||||||||
5 | a | * Vẽ biểu đồ kết hợp: cột chồng và đường Yêu cầu: Vẽ biểu đồ đúng dạng, đầy đủ các yếu tố, chính xác (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25điểm). Các biểu đồ khác không cho điểm | |||||||||||
b | *) Nhận xét - Giai đoạn 2000 – 2011: tổng số dân , số dân thành thị và tốc độ tăng dân số có sự thay đổi thể hiện + Tổng số dân tăng liên tục (m. họa) + Số dân thành thị tăng liên tục (m. họa) à tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng nhanh
+ Tốc độ tăng dân số giảm (m.họa) *) Giải thích - Số dân thành thị tăng do tác động quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa - Tốc độ tăng dân số giảm do Trung Quốc tiến hành chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình chỉ có một con - Tổng số dân vẫn tăng hàng năm mặc dù tốc độ tăng dân số giảm do Trung Quốc có quy mô dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn *) Tác động của chính sách dân số - Làm giảm tốc độ tăng dân số - Tuy nhiên tác động tiêu cực đến cơ cấu giới tính và lâu dài tác động tới nguồn lao động và một số vấn đề xã hội của đất nước do tư tưởng trọng nam khinh nữ. |
Câu I:
1. Nêu đặc điểm vị trí địa lý Việt Nam. Đặc điểm này có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của tự nhiên và kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng nước ta?
2. Dựa vào atlat địa lý Việt Nam ( Nhà xuất bản Giáo dục), chứng minh tài nguyên đất của nước ta đa dạng. Giải thích?
Câu II:
1. Trình bày và giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ và đồng bằng Duyên hải miền Trung.
2. Nêu những vấn đề quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay. Trình bày thời gian hoạt động, hậu quả, các biện pháp phòng chống bão ở nước ta.
Câu III:
1. Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
2. Tại sao ở khu vực thành thị nước ta, tỉ lệ thất nghiệp lại luôn cao hơn mức trung bình cả nước? Theo em, cần phải làm gì để giải quyết vấn đề này?
Câu IV:
1. Dựa vào atlat địa lý Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục), hãy nhận xét và giải thích về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta.
2. Dựa vào atlat địa lý Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục) và kiến thức đã học, cùng sự hiểu biết của mình, em hãy kể tên 5 nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay. Nêu đặc điểm phân bố các nhà máy nhiệt điện.
Câu V: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ giai đoạn 1995 - 2004 (đơn vị: triệu USD)
Năm | 1995 | 2000 | 2004 |
Xuất khẩu | 584.743 | 781.125 | 818.500 |
Nhập khẩu | 770.852 | 1.259.297 | 1.525.700 |
Cán cân XNK | - 186.109 | - 478.172 | - 707.200 |
2. Giải thích tại sao Hoa kỳ có cán cân xuất nhập khẩu âm ngày càng lớn nhưng vẫn luôn là siêu cường về kinh tế?
ĐÁP ÁN
Câu | Ý | Nội dung |
I | 1 | Đặc điểm vị trí địa lý nước ta và ảnh hưởng đến phát triển tự nhiên và kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. |
|
| a. Vị trí địa lý: - Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. Trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Hệ tọa độ phần đất liền (Cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây) - Tọa độ ngoài biển (vĩ độ, kinh độ) - Nằm trong múi giờ số 7. (Nếu học sinh không thuộc số liệu tọa độ địa lý như SGK thì chỉ cho một nửa số điểm của ý đó) b. Ý nghĩa của vị trí địa lý: - Ảnh hưởng đến phát triển tự nhiên Việt Nam: + Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Là một trong những yếu tố giúp cho nước ta giàu tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật phong phú đa dạng. + Là một trong những yếu tố tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên (phân hóa Bắc - Nam, Đông - Tây....) + Nằm ở vị trí có nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán....) - Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội: + Về phát triển kinh tế: giao lưu, mở cửa hội nhập quốc tế và khu vực thuận lợi, góp phần thu hút nhiều vốn FDI. + Về văn hóa - xã hội: tạo thuận lợi trong việc chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giêng và các nước trong khu vực. + về an ninh quốc phòng: biển Đông có vai trò vô cùng quan trọng trong bảo vệ an ninh quốc phòng. |
{-- Nội dung đáp án câu 2 phân I của đề số 3 của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | ||
II | 1 | Trình bày và giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ và đồng bằng Duyên hải miền Trung. |
|
| a. Biểu hiện: - Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ: có thời gian mưa mùa hè (tháng 5 đến tháng 10), tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8 và tháng 9. - Duyên hải miền Trung (DHMT) có thời gian mưa vào mùa thu đông, từ tháng 9 đến tháng 12, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 10, 11. b. Giải thích: - Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ có mưa vào thời gian trên do chịu tác động của gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam (Bắc Bộ hướng Đông Nam) thổi từ biển vào. Tháng có lượng mưa cao nhất là do tác động của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới, Bắc Bộ còn có bão. Vào thời gian còn lại ít mưa do tác động của gió Đông Bắc có tính chất khô (hoặc lạnh, khô). - DHMT: mưa vào thời gian trên do nằm ở vị trí đón gió Đông Bắc từ biển thổi vào, cùng với đó là tác động của các nhân tố gây mưa khác như bão, dải hội tụ nhiệt đới, frong lạnh, áp thấp nhiệt đới trên biển Đông. Vào mùa hạ có lượng mưa ít do khuất gió, chịu tác động của gió Lào khô nóng. |
| 2 | Vấn đề quan trọng trong bảo vệ môi trường ở nước ta, bão và hậu quả |
|
| a. Các vấn đề quan trọng trong bảo vệ môi trường: có 2 vấn đề: - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường (dẫn chứng) - Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất (dẫn chứng) b. Bão: - Thời gian hoạt động: thường từ tháng 7, kết thúc tháng 11, tập trung nhất vào các tháng 9, sau đó là tháng 8, 10... + Bão chậm dần từ Bắc vào Nam, trong đó bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít có bão. + Trung bình mỗi năm nước ta có từ 3 - 4 cơn bão đổ bộ từ biển Đông vào. Năm nhiều có từ 8 - 10 cơn, năm ít chỉ có 1 - 2 cơn. - Hậu quả của bão: rất nghiêm trọng. Ở vùng trung tâm bão có gió mạnh kèm theo mưa lớn, lượng mưa do bão gây ra thường đạt từ 300 - 400 mm, có khi lên tới 500 - 600 mm hoặc gây ngập lụt nghiêm trọng trên diện rộng, gây tổn thất lớn cho sản xuất và đời sống. Khi bão rút, khắc phục hậu quả rất tốn kém, hay có dịch bệnh.... - Các biện pháp phòng chống bão: + Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão + Củng cố các công trình đê điều (nhất là đê biển) + Khi báo chuẩn bị có bão, các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tránh xa trung tâm bão. + Sơ tán dân, bảo vệ tài sản nơi có bão lớn. + Chống bão phải kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn đất ở miền núi... |
III | 1 | Tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội và môi trường |
|
| a. Thuận lợi: - Dân số (DS) đông tạo ra nguồn lao động (LĐ) dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi cho phát triển các ngành sản xuất cần nhiều LĐ. - Dân số tăng nhanh, cơ cấu DS trẻ sẽ tạo ra nguồn LĐ dự trữ dồi dào, nguồn bổ sung LĐ lớn. b. Khó khăn: - Đối với phát triển kinh tế: + Tốc độ tăng DS chưa phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế. Trên thực tế, để tăng trưởng 1% DS thì mức tăng trưởng kinh tế hàng năm phải đạt 3-4% và lương thực tăng trên 4%. Đối với nước ta, mức tăng DS như hiện nay trên 1%/năm là quá cao. + Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế. + Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích luỹ, tạo nên mâu thuẫn giữa cung và cầu. + Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ. - Đối với phát triển xã hội: + GDP/người thấp + Chất lượng cuộc sống thấp, chậm cải thiện. + Các vấn đề phát triển y tế, văn hoá, giáo dục gặp nhiều khó khăn. - Đối với môi trường: + Sự suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên: Rừng, khoáng sản…. + Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí… + Không gian cư trú chật hẹp. |
{-- Nội dung đáp án câu 2 phân III của đề số 3 của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | ||
IV | 1 | Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta (theo Atlat) |
|
| - Nhận xét sự chuyển dịch: + Đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực phù hợp với xu thế chung của thế giới (dẫn chứng: giảm tỷ trọng khu vực nông- lâm- thuỷ sản, tăng tỷ trọng khu vực công nghiêp- xây dựng, khu vực dịch vụ vẫn chiếm tỷ trọng cao nhưng còn nhiều biến động). + Sự chuyển dịch diễn ra còn chậm. - Giải thích: Do 3 nguyên nhân chủ yếu: + Đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp với xu thế chuyển dịch của thế giới và khu vực. + Nhu cầu thị trường phức tạp và tăng nhanh cả trong và ngoài nước. + Nước ta đang tiến hành công nghiệp hoá nền kinh tế, chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. |
| 2 | Kể tên 5 nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta hiện nay |
|
| - Lớn nhất là nhà máy thuỷ điện Sơn La, có công suất 2,4 triệu KW ở thượng lưu sông Đà. - Lớn thứ hai là thuỷ điện Hoà Bình, có công suất 1,9 triệu KW trên sông Đà cách thuỷ điện Sơn La về phía dưới 200 km. - Thứ ba là thuỷ điện Ialy trên sông Sesan ở Tây Nguyên, có công suất 72 vạn KW. - Thứ tư là thuỷ điện Trị An trên sông Đồng Nai (tỉnh Đồng Nai), có công suất 40 vạn KW. - Thứ năm là thủ điện Tuyên Quang trên sông Gâm, có công suất 32 vạn KW. |
| 3 | Đặc điểm phân bố các nhà máy nhiệy điện ở nước ta |
|
| - Các nhà máy chạy bằng than và khí đốt được phân bố gần nơi khai thác nhiên liệu (dẫn chứng). - Các nhà máy chạy bằng dầu, hiện nay chủ yếu dựa vào nguồn dầu nhập, phân bố chủ yếu ở các thành phố nơi có nhu cầu lớn về điện (dẫn chứng). |
V | 1 | Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ |
|
| - Vẽ biểu đồ cột nhóm thích hợp nhất: Mỗi năm có ba cột, trong đó hai cột xuất và nhập khẩu vẽ bình thường đi lên, còn cột cán cân xuất nhập khẩu quay xuống phía dưới trục hoành (mang giá trị âm). - Yêu cầu: Vẽ chính xác, đẹp, có tên biểu đồ và chú giải đúng, có điền số liệu ở đỉnh các cột, nét trải trên các cột đúng với nét trải ở bảng chú giải (chú giải sai sẽ không cho điểm biểu đồ). |
| 2 | Giải thích |
|
| Hoa Kỳ có cán cân thương mại thâm hụt (nhập siêu) ngày càng lớn (dẫn chứng) nhưng vẫn luôn là siêu cường về kinh tế vì các lý do sau: - Hoa Kỳ thu được nguồn lợi phi mậu dịch rất lớn từ nhiều nguồn: Chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, dịch vụ phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc cho nhiều nước trên thế giới, tài chính - ngân hàng, du lịch,… cũng phát triển mạnh. Các nguồn thu này đảm bảo cho nền kinh tế vẫn phát triển trong khi tình trạng nhập siêu lớn, kéo dài liên tục. - Đồng đô la Mỹlà đồng ngoại tệ mạnh, sử dụng phổ biến trên thế giới. |
4. ĐỀ 4
Câu 1: Hãy phân tích mối quan hệ giữa chuyển động biểu kiến mặt trời với cơ chế hoàn lưu gió mùa trên lãnh thổ nứơc ta. Vì sao phần lãnh thổ phía nam nứoc ta lại có mùa khô sâu sắc?
Câu 2:
a. Dựa vào Átlát Địa lí Việt nam kết hợp với kiến thức đã học, hãy chứng minh sự phân hóa của mạng lưới sông ngòi trên lãnh thổ nứoc ta?
b. Vì sao cần bảo về các hệ sinh thái biển hiện nay ở nứơc ta?
Câu 3: Phân tích vai trò của hệ thống đô thị trong quá trình phát triển kinh tế xã hội nứơc ta? Vì sao cần điều trỉnh quá trình đô thị hóa ở nứơc ta hiện nay?
Câu 4: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam, kết hợp với kiến thức đã học hãy trình bày và giải thích về tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp năng lượng ở nứơc ta ?
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Sản lưọng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga
Năm | 1995 | 2001 | 2003 | 2005 |
Dầu mỏ(triệu tấn) | 305,0 | 340,0 | 400,0 | 470,0 |
Than( triệu tấn) | 270,8 | 273,4 | 294,0 | 298,3 |
Điện( Tỉ kw) | 876,0 | 847,0 | 883,0 | 953,0 |
Thép( triệu tấn) | 48,0 | 58,0 | 60,0 | 66,3 |
a. Tính tốc độ gia tăng sản lưọng của các sản phẩm công nghiệp nói trên của Liên Bang Nga trong thời gian nói trên.
b. Từ các bảng số liệu, hãy nhận xét và gíải thích về tình hình sản xuất các sản phẩm công nghiệp của Nga trong thời gian nói trên.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi | Nội dung |
Câu 1 | Mối quan hệ…. |
| a. - k/n chuyển động biểu kiến mặt trời - Chuyển động biểu kiến mặt trời có tác động ảnh hưỏng sâu sắc đến sự phát triển các trung tâm khí áp trên mỗi bán cầu, nơi phát sinh các hoạt động của cơ chế gió.. - Sự hoạt động của gió mùa trên lãnh thổ nứơc ta liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của các trung tâm và vành đai khí áp. + Mùa đông khi mặt trời di chyển biểu kiến xuống nam bán cầu, các áp cao lục địa Châu Á phát triển mở rộng (tiêu biểu Xiabia), áp thấp xích đạo khơi sâu về phía nam bán cầu. Các khối không khí lạnh từ các trung tâm áp cao hưóng di chuyển về phía xích đạo. Nứơc ta nằm trên đường di chuyển và chịu ảnh hưỏng trực tiếp, hình thành cơ chế gió này. + Mùa hạ khí mặt trời di chuyển lên bắc bán cầu, bán cầu này nhận đc nhiệt lớn, áp thấp lục địa( Ấn Độ Mianma, Ở nước ta áp thấp bắc bộ) hình thành và mở rộng hút gió từ biển vào. Lúc này nam bán cầu, áp cao cận nhiệt phát triển mạnh, gió tín phong nam bán cầu vượt xích đạo thổi đến nứơc ta với hưóng tây nam. Đây chính là gió mùa mùa hạ chân chính ở nước ta. + Tần suất hoạt động của gió mùa thừong bị chi phối bởi sự thay đổi của các trung tâm khí áp trong các mùa, mà các trung tâm khí áp lại bị chi phối bởi góc nhập xạ theo vị trí di chuyển biểu kiến mặt trời.
b. - Vì: + Thời gian mùa khô khoảng từ tháng 12- 4 năm sau + Bức xạ mặt trời lớn, không mưa, hệ số bốc hơi cao + Gió tín phong khô nóng hoạt động mạnh, cản trở các quá trình gây mưa + Gió tây nam chưa hoạt động, thống trị gió tín phong + Gió đông bắc biến tính mạnh chủ yếu về nhiệt độ, độ ẩm vẫn rất thấp kết hợp với gió tín phong tạo hình thái thời tiết khô sâu sắc |
{-- Nội dung đáp án câu 2, 3 của đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | |
Câu 4 | Trình bày và giải thích… |
|
+ Chính sách ưu tiên đầu tư đi trứơc một bứơc, nhu cầu năng lượng trong nứơc cao
+ Do nhu cầu và thế mạnh sản xuất trong nứơc
+ Khai thác lợi thế về năng lượng, đáp ứng tốt nhu cầu thị trưòng.. - Tuy nhiên chưa tưong xứng với tiềm năng… |
Câu 5 | Vẽ biểu đồ |
|
+ Nhìn chung tất cả các ngành đều có sự phát triển mạnh, sản lưọng đều tăng( d/c) - Nguyên nhân. Đây là ngành có thế mạnh của Nga về cơ sở năng lưọng, nguyên liệu và trình độ khoa học kĩ thuật có chính sách ưu tiên đâù tư trong những năm qua. + Tốc độ có sự tăng không đều. Tăng nhanh nhất, thứ 2, thư 3 và chậm nhất. - Thép tăng nhanh nhất là do nhu cầu của thị trưòng trong nứoc, chính sách qua tâm đầu tư, nguyên liệu dồi dào trong nứoc. Sau thép là dầu mỏ. Đây là lĩnh vực mũi nhọn của Nga… + Mức độ tăng có sự không đều về sản lưọng ở từng ngành qua các năm… Do tác động về những biến động của thị trưòng trong và ngoài nứoc. + So sánh về khối lưọng sản lưọng sản xuất hàng năm giữa các sản phẩm : Than và dầu mỏ |
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ đề thi HSG môn Địa lý 11 năm 2021 - Trường THPT Thái Nguyên có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra, các em còn có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.