Bộ đề thi HK1 môn Sinh 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án

SỞ GD&ĐT CÀ MAU

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN SINH 12

 Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 30 câu)

 

ĐỀ 1:

Câu 1: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là

A. bất thụ.                   B. cải tiến giống.         C. ưu thế lai.                D. siêu trội.

Câu 2: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen không phải là thể đột biến?

A. 3.                            B. 4.                            C. 5.                            D. 6.

Câu 3: Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến dẫn đến trong chuỗi polipeptit, axit amin glutamic bị thay thế bằng

A. alanin.                     B. valin.                       C. glycin.                     D. xêrin.

Câu 4: Enzim nối được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là

A. restrictaza.              B. ligaza.                     C. ADN-pôlimeraza.   D. ARN-pôlimeraza.

Câu 5: Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin

A. foocmin mêtiônin.                                      B. mêtiônin.

C. triptôphan.                                                  D. valin.

Câu 6: Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdee, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:

A. 18,75%                   B. 50%                        C. 43,75%.                  D. 37,5%

Câu 7: Ở động vật, để  nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. có kiểu hình khác nhau.                             B. có cùng kiểu gen.              

C. có kiểu hình giống nhau.                            D. có kiểu gen khác nhau.

Câu 8: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng

A. nhân bản vô tính.                                       B. dung hợp tế bào trần.

C. gây đột biến nhân tạo.                                D. nuôi cấy mô. 

Câu 9: Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào

A. khoảng cách giữa các gen trên NST.         B. tính chất của mỗi gen.

C. số lượng gen trên NST.                              D. trật tự sắp xếp các gen trên NST. 

Câu 10: Giả thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen \({\rm{Aa}}\begin{array}{*{20}{c}} {\underline{\underline {{\rm{BD}}}} }\\ {{\rm{bd}}} \end{array}\) xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết giao tử A bd chiếm tỉ lệ

A. 15%.                       B. 20%.                       C. 5%.                         D. 10%.

Câu 11: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

A. XAXA × XaY.         B. XAXa × XAY.          C. XAXa × XaY.          D. XaXa × XAY.

Câu 12: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,6AA: 0,1Aa: 0,3aa.                                 B. 0,64 AA: 0,32Aa: 0,04 aa.

C. 0,36 Aa: 0,48AA: 0,16 aa.                         D. 100% Aa.

Câu 13: Nhận định nào sau đây về đặc điểm của thường biến vả mức phản ứng là đúng?

A. Thường biến và mức phản ứng đều di truyền.

B. Thường biến di truyền, mức phản ứng không di truyền.

C. Thường biến và mức phản ứng đều không di truyền.

D. Thường biến không di truyền, mức phản ứng di truyền.

Câu 14: Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây cải bắp có bộ NST 2n = 18B tạo được cây lai F1 bất thụ. Cây lai F1 này được đa bội hoá tạo ra

A. thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B).                                                                    

B. thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B).

C. thể tự đa bội có 72 NST (36R+ 36B).                   

D. thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R+ 36B).

Câu 15: Nếu một đoạn mạch bổ sung của gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit như sau: 5'...TAXATGATGXTGTTT...3’ thì mARN tương ứng là:

A. 3’...AAAXAGXAUXAUGUA...5’.          B. 5’... AUGAUGAUGXUGUUU...3’.

C. 3’...UUUGUXGUAGUAXAU...5’.          D. 5’...AAAXAGXAUXAUGUA...3’.

Câu 16: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây sai?

A. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm cho lông trắng.

B. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân

C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân nên enzim điều hòa tổng hợp mêlanin hoạt động.

D. Nhiệt độ thấp làm cho enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm cho lông đen.

Câu 17: Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:

A. 9: 3: 3: 1.                B. 9: 6: 1.                    C. 9: 3: 4.                    D. 12: 3: 1.

Câu 18: Theo định luật Hacđi- van bec, trong những điều kiện nhất định thì quần thể giao phối có

A. cấu trúc di truyền ở trang thái động.

B. thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen được ổn định.

C. thành phần kiểu gen thay đổi nhưng tần số alen ổn định.

D. thành phần kiểu gen ổn định nhưng tần số alen thay đổi.

Câu 19: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,360AA: 0,480Aa: 0,160aa.                     B. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.

C. 0,700AA: 0,200Aa: 0,100aa.                     D. 0,360AA: 0,240Aa: 0,400aa

Câu 20: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ en.

B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

ĐÁP ÁN

Câu

ĐỀ 1

1

C

2

B

3

B

4

B

5

A

6

A

7

B

8

D

9

A

10

A

11

B

12

B

13

D

14

B

15

C

16

C

17

B

18

B

19

C

20

C

{-- Để xem tiếp nộ dung đề và đáp án từ câu 21-30 của đề thi số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐỀ 2:

Câu 1: Enzim cắt được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là

A. restrictaza.              B. ligaza.                     C. ADN-pôlimeraza.   D. ARN-pôlimeraza.

Câu 2: Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào

A. trật tự sắp xếp các gen trên NST.              B. tính chất của mỗi gen.

C. số lượng gen trên NST.                              D. khoảng cách giữa các gen trên NST.

Câu 3: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen là thể đột biến?

A. 3.                            B. 4.                            C. 5.                            D. 6.

Câu 4: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là

A. đột biến.                 B. thoái hóa giống.      C. ưu thế lai.                D. di truyền ngoài nhân.

Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin

A. foocmin mêtiônin.      B. mêtiônin.                C. triptôphan.                  D. valin.

Câu 6: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

A. Nuôi cấy mô.                                              B. Dung hợp tế bào trần.

C. Gây đột biến nhân tạo.                               D. Nhân bản vô tính.

Câu 7: Ở động vật, để  nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. có kiểu hình khác nhau.                             B. có kiểu gen khác nhau.

C. có cùng kiểu gen.                                       D. có kiểu hình giống nhau.

Câu 8: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến

A. thay thế 1 cặp nucleotit.                             B. thêm 1 cặp nucleotit.

C. đảo vị trí 1 cặp nucleotit.                           D. mất 1 cặp nucleotit.

Câu 9: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.                             B. 0,81 Aa: 0,01aa : 0,18AA.

C. 100% Aa.                                                   D. 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa.

Câu 10: Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:

(1) Bệnh phêninkêto niệu.        (2) Hội chứng Đao.        (3) Hội chứng Tơcnơ      (4) Bệnh máu khó đông.

Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:

A. (2) và (3).               B. (1) và (4).                C. (1) và (3).               D. (3) và (4).  

Câu 11: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật

A. Hệ gen của nó được con người lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình.

B. Hệ gen của nó được con người tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.

C. Hệ gen của nó được con người gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình.

D. Hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.

Câu 12: Để bảo vệ vốn gen của loài người, giảm bớt các bệnh tật di truyền cần phải tiến hành một số biện pháp:

1. bảo vệ môi trường;             2. tư vấn di truyền y học;        3. sàng lọc trước sinh;

4. sàng lọc sau sinh;                5. liệu pháp gen.

Phương án đúng là         

A. 2,3,4,5.                   B. 1,2,3,5.                   C. 1,2,3,4,5.                D. 1,2,4,5.

Câu 13: Nếu một đoạn mạch mã gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit như sau: 3'...TAXATGATGXTGTTT...5’ thì mARN tương ứng là:

A. 3’...AAAXAGXAUXAUGUA...5’.          B. 5’...UAXAUGAUGXUGUUU...3’.

C. 3’...AUGUAXUAXGAXAAA...5’.          D. 5’...AAAXAGXATXATGTA...3’.

Câu 14: Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây cải bắp có bộ NST 2n = 18B tạo được cây lai F1 bất thụ. Cây lai F1 này được đa bội hoá tạo ra

A. thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B).                                                                    

B. thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B).

C. thể tự đa bội có 72 NST (36R+ 36B).                   

D. thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R+ 36B).         

Câu 15: Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdee, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:

A. 75%                        B. 50%                        C. 31,25%.                  D. 37,5%

Câu 16: Ở gà, các gen qui định hình dạng mào nằm trên NST thường, trong đó A-B- qui định mào hình hồ đào, A-bb qui định mào hình hoa hồng, aaB- qui định mào hình hạt đậu, aabb qui định mào hình lá. Cho gà dị hợp 2 cặp alen giao phối với nhau. Kết quả kiểu hình của phép lai thu được phân li theo tỷ lệ nào?

A. 9: 7.                        B. 9: 6: 1.                    C. 9: 3: 3: 1.                D. 12: 3: 1.

Câu 17: Giả thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen \({\rm{Aa}}\begin{array}{*{20}{c}} {\underline{\underline {{\rm{BD}}}} }\\ {{\rm{bd}}} \end{array}\) xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết giao tử A Bd chiếm tỉ lệ

A. 15%.                       B. 20%.                       C. 5%.                         D. 10%.

Câu 18: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ: 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ: 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là

A. XAY, XaXa.            B. XAY, XAXa.            C. XaY, XAXa.            D. XaY, XAXA.

 Câu 19: Nhận định nào sau đây về đặc điểm của thường biến vả mức phản ứng là đúng?

A. Thường biến và mức phản ứng đều di truyền.

B. Thường biến không di truyền, mức phản ứng di truyền.

C. Thường biến và mức phản ứng đều không di truyền.

D. Thường biến di truyền, mức phản ứng không di truyền.

Câu 20: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây sai?

A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân nên enzim điều hòa tổng hợp mêlanin hoạt động.

B. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân

C. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm cho lông trắng.

D. Nhiệt độ thấp làm cho enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm cho lông đen.

ĐÁP ÁN

Câu

ĐỀ 2

1

A

2

D

3

C

4

C

5

B

6

B

7

C

8

A

9

A

10

B

11

D

12

B

13

A

14

B

15

C

16

C

17

C

18

C

19

B

20

A

{-- Để xem nội dung đề và đáp án từ câu 21-30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ đề thi HK1 môn Sinh 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể trải nghiệm với đề thi trực tuyến tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?