TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là
A. CnH2n+1NH2.
B. CnH2n+3N.
C. CnH2n+kNk.
D. CnH2n+2+kNk.
Câu 2: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. H2N-[CH2]6-NH2.
B. CH3-(CH3)CH-NH2.
C. CH3-NH-CH3.
D. C6H5NH2.
Câu 3: Alanin là tên gọi của amino axit
A.CH3CH(NH2)COOH.
B. H2N[CH2]2COOH.
C. CH3CH(NH2)CH2COOH.
D. H2NCH2COOH
Câu 4: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
Câu 6: Peptit X có cấu tạo như sau:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH(CH3)2)-COOH
Ký hiệu của X là
A. Ala-Ala-Val.
B. Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly.
D. Gly-Val-Ala.
Câu 7: Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào sau đây?
A. Rửa bằng xà phòng.
B. Rửa bằng nước
C. Rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.
D. Rửa bằng dung dịch dấm ăn , sau đó rửa lại bằng nước
Câu 8: Cho các dãy chuyển hóa:
Glyxin .\(\xrightarrow{+NaOH}A\xrightarrow{+HCl}X\). và Glyxin\(\xrightarrow{+HCl}B\xrightarrow{+NaOH}Y\). X, Y lần lượt là
A. NaOOCCH2NH3Cl, NaOOCCH2NH3Cl.
B. HOOCCH2NH3Cl, NaOOCCH2NH3Cl.
C. NaOOCCH2NH3Cl, H2NCH2COONa.
D. HOOCCH2NH3Cl, H2NCH2COONa.
Câu 9: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T
Câu 10: Cho anbumin (lòng trắng trứng) vào một ống nghiệm, thêm vào đó một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển từ
A. không màu thành màu vàng.
B. không màu thành màu tím.
C. không màu thành màu đỏ.
D. không màu thành màu đen.
Câu 11: Đipeptit phản ứng với NaOH đặc, đun nóng theo phương trình sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + NaOH (dư) → Y + H2O. Y là
A. natri aminoaxetat.
B. natri axetat.
C. metylamin.
D. amoniac.
Câu 12: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2.
Dãy thứ tự pH tăng dần từ trái sang phải là:
A. (2), (1), (3).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (1).
Câu 13: Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong hợp chất CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 14: Cho 0,1 mol α-amino axit tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH tạo 16,8 gam muối. Mặt khác, 0,1 mol tác dụng vừa đủ với dung dịch có 0,2 mol HCl. Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. H2N[CH2]4CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. H2N[CH2]3CH(NH2)-COOH.
Câu 15: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch. Cho NaOH dư vào dung dịch . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,65.
D. 0,55.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1.D | 4. A | 7. D | 10. B | 13. D | 16. C | 19. B | 22. A | 25. A | 28. A |
2.C | 5. B | 8. D | 11. A | 14. B | 17. C | 20. A | 23. D | 26. A | 29. C |
3.A | 6. B | 9. B | 12. A | 15. C | 18. B | 21. C | 24. A | 27. C | 30. D |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Câu 2: M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Ba.
D. Zn.
Câu 3: Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là :
A. Đồng.
B. Bạc.
C. Sắt.
D. Sắt tây.
Câu 4: Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là :
A. 3s2.
B. 3s23p1.
C. 3s1.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 7,66 gam.
B. 7,78 gam.
C. 8,25 gam.
D. 7,72 gam.
Câu 6: Cho m (gam) hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng m (gam) hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?
A. 28,2 gam.
B. 22,8 gam.
C. 14,1 gam.
D. 11,4 gam.
Câu 7: Dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với lượng dư kim loại nào tạo dung dịch chứa hai muối?
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ag
Câu 8: Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3 theo phương trình hoá học: Cu + 2 FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Như vậy,
A. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+.
B. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.
C. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.
D. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
Câu 9: Cho các phát biểu sau :
(1) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.
(2) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Khi cho Al vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 10: Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là
A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Cu.
Câu 11: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra :
A. Ni + Fe2+ → Ni2+ + Fe.
B. Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu.
C. Pb + 2Ag+ → Pb2+ + 2Ag.
D. Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb.
Câu 12: Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:
A. Oxi hóa H2O.
B. Khử Cu2+
C. Khử H2O
D. Oxi hóa Cu
Câu 13: Dãy nào dưới đây gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ?
A. Na+ < Mn2+ < Al3+ < Fe3+ < Cu2+.
B. Na+ < Al3+ < Mn2+ < Cu2+ < Fe3+.
C. Na+ < Al3+
D. Na+ < Al3+ < Fe3+ < Mn2+ < Cu2+.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong quá trình điện phân dung dịch, khối lượng dung dịch luôn giảm.
B. Trong quá trình điện phân dung dịch, ở catot luôn xảy ra quá trình khử.
C. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), pH của dung dịch tăng.
D. Trong quá trình điện phân dung dịch, catot luôn thu được kim loại.
Câu 15: Có các bán phản ứng sau:
(1) Cu2+(dd) + 2e → Cu(r)
(2) Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e
(3) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-(dd)
(4) 2H2O→ O2 + 4H+ + 4e
(5) 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e
(6) 2H+(dd) + 2e →H2
Những bán phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là
A. (2), (4), (6).
B. (1), (3), (6).
C. (2), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1. B | 4. D | 7. C | 10. B | 13. B | 16. A | 19. A | 22. D | 25. C | 28. A |
2. C | 5. A | 8. D | 11. A | 14. D | 17. C | 20. B | 23. A | 26. D | 29. D |
3. B | 6. D | 9. D | 12. D | 15. B | 18. B | 21. A | 24. A | 27. A | 30. D |
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Trần Quốc Tuấn, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: